Giáo án Văn học lớp 7 - Kỳ I - Tuần 16

A - Mục tiêu.

Giúp HS:

1. Về kiến thức:

- Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ

2. Về kỹ năng:

- Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết.

3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng từ ngữ đúng chuẩn mực trong khi nói và viết

- Có ý thức giữ gìn, phát huy vốn tiếng Việt

B - Chuẩn bị.

1. Giáo viên:

- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.

- Bảng phụ chép ví dụ

2. Học sinh

- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk

 

doc12 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Văn học lớp 7 - Kỳ I - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- tập tẹ -> bập bẹ
- khoảng khắc -> khoảnh khắc
- Là do ảnh hưởng của việc phát âm tiếng đ.phg hoặc không nhớ hình thức chữ viết của từ, hoặc liên tưởng không đúng.
=> Khi nói, viết phải dùng đúng âm, đúng chính tả.
II - Sử dụng từ đúng nghĩa.
1. Ví dụ:
-> Dùng từ không đúng nghĩa là do không nắm được nghĩa của từ hoặc không phân biệt được các từ đồng nghĩa.
=> Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa.
III - Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ.
1. Ví dụ:
- Hào quang -> hào nhoáng.
- Thêm từ sự vào đầu câu; hoặc: Chị ăn mặc thật giản dị.
- Thảm hại -> thảm bại
- Giả tạo phồn vinh -> phồn vinh giả tạo
=> Việc dùng từ phải đúng t.chất NP.
IV - Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách.
1. Ví dụ:
- Lãnh đạo -> cầm đầu
- Chú hổ -> nó
=> Việc dùng từ phải đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp.
V - Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.
1. Ví dụ:
=> Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV.
 * Ghi nhớ.
 Sgk. T 167
*3 Hoạt động 3: ( 3 phỳt )
4. Củng cố: Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ
 - GV hệ thống lại nội dung bài
5. Dặn: HS về nhà tiếp tục sưu tầm các câu ca dao, câu thơ sử dụng cách chơi chữ.	
D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
* Ưu điểm :…………………..........................................................................................
.........................................................................................................................................
* Tồn tại :.........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 14. Phần tập làm văn
Tiết 62: ôn tập văn bản biểu cảm
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Ôn lại n điểm q.trọng nhất về lí thuyết làm văn biểu cảmảm:
-Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
2. Về kỹ năng:
- Rèn cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảmảm.
- Rèn cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
3. Về thái độ:
- HS có ý thức tìm hiểu về văn biểu cảm
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
- Bảng phụ chép đv.
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn biểu cảm ?
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
Các em đã học 1 số văn bản biểu cảmảm và làm 2 bài TLV về văn biểu cảmảm. Như vậy các em đã có 1 số hiểu biết nhất định về văn biểu cảmảm và c đã được rèn luyện k.năng về cách làm kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố, h.thống hoá lại 1 số v.đề q.trọng về văn biểu cảm.
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Tổ chức cho HS luyện tập ( 40 phút)
- Hs đọc lại các đv, bài văn về Hoa hải đường (bài 5), về Hoa học trò (bài 6 ) và cho biết các văn bản biểu cảm đó đã dùng yếu tố miêu tả để làm gì ?
- Bài Hoa hải đg, tác giả miêu tả chỉ nhằm đưa ra lời bình luận về loại hoa thấy ở khắp mọi nơi. Trong đó tác giả dùng phép s2: “cánh hoa khum2 như muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền” và nhớ lại 1 KN lần đầu từ Nam ra Bắc đến thăm đền Hùng ngắm hoa hải đg ở núi Ngũ Lĩnh. Bài Hoa học trò c được tác giả miêu tả cây hoa phượng vì ý nghĩa của nó gắn liền với hs, với trong lớp. Tác giả mượn hình ảnh hoa phg nở, hoa phg rơi để nói đến cái mùa hè thiếu vắng và chia phôi qua cảm xúc của m.Tác giả đã dùng hình thức lặp lại và nh.hoá để đ.tả cái buồn trống vắng nơi sân trong “Hoa phg rơi2... Hoa phg múa. Hoa phg khóc. Hoa phg mơ, hoa phg nhớ.”
H: Như vậy ở hai bài văn trên đâu là văn miêu tả, đâu là văn biểu cảm ?
- Bài Hoa hải đg là văn miêu tả, còn bài Hoa học trò là văn biểu cảm
H: Qua 2 bài văn trên, em hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu cảmảm khác nhau ở chỗ nào ?
- Hs đọc bài Kẹo mầm (bài 11) 
H: Em hãy cho biết các yếu tố tự sự trong bài nhằm mục đích gì ? 
- Bài Kẹo mầm có đoạn tự sự nhớ lại mẹ và chị gỡ tóc, rồi vo tóc dắt lên đòn tay nhà để tác giả lấy đổi kẹo mầm và đến nay mỗi khi có lời dao: “Ai tóc rối đổi kẹo mầm” thì tác giả lại khắc khoải nhớ đến mẹ đã chết và chị đã đi lấy chồng.
H: Theo em văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào ?
H: Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò gì ? Chúng thực hiện n.vụ biểu cảm như thế nào ? Nêu vd ?
- Vd bài Kẹo mầm: Tình cảm nhớ mẹ và chị từ tóc rối, kẹo mầm.
H: Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn biểu cảm ?
H: Với đề văn trên em sẽ viết gì ở phần mở bài ?
H: ở phần thân bài cần trình bày những ý gì ?
H: Phần kết bài thường đóng vai trò gì ?
H: Bài văn biểu cảm thường sử dụng các biện pháp tu từ nào ?
H: Ng ta nói ng2 văn biểu cảm gần với thơ, em có đồng ý không ? Vì sao ?
I - lý thuyết.
1. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm.
- Văn miêu tả nhằm tái hiện lại đ.tượng (ng. vật, cảnh) sao cho ng ta cảm nhận được nó. Còn vă biểu cảm, miêu tả đ.tượng nhằm mượn n đ.điểm, p.chất của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của m. Do đ2 này mà văn biểu cảm thường sử dụng các biện pháp tu từ s2, ẩn dụ, nhân hoá.
2. Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm
- Văn tự sự nhằm kể lại 1 câu chuyện (1 sự việc) có đầu, có đuôi, có ng.nhân, d.biến, k.quả. Còn văn biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để nói lên cảm xúc. Do đó tự sự trong văn biểu cảm thường nhớ lại n sự việc trong quá khứ, n sự việc để lại ấn tượng sâu đậm, chứ không cần đi sâu vào nguyên nhân, k.quả.
3. Vai trò và n.vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm
- Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ, không cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm xúc của con ng nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể.
II - Thực hành.
4. Tìm ý và lập dàn bài cho đề văn: Cảm nghĩ về mùa xuân.
a. Mb: 1 năm có 4 mùa, theo em mùa xuân là mùa đẹp nhất.
b. TB:
*ý nghĩa của m.xuân đối với con ng:
- M.xuân mang lại sức sông mới
- M.xuân đánh dấu bước đi của đ.nc, con ng.
*Cảm nghĩ của em về m.xuân:
- Mùa đơm hoa kết trái
- Mùa sinh sôi vạn vật.
- Mùa thêm 1 tuổi đời.
c. KB: K.định lại c.nghĩ của em về m.xuân.
5. Bài văn biểu cảm thường sử dụng các biện pháp tu từ:
- So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ...
- Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ. Vì nó có mục đích biểu cảm như thơ.Trong cách biểu cảm trực tiếp, ng viết sd ngôi thứ nhất (tôi, em, chúng em), tr.tiếp bộc lộ cảm xúc của m bằng lời than, lời nhắn, lời hô... Trong cách biểu cảm g.tiếp, tình cảm ẩn trong các hình ảnh.
*3 Hoạt động 3: ( 3 phỳt )
4. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài
5. Dặn: - Viết thành bài văn hoàn chỉnh đề bài cảm nghĩ về mùa xuân.
 - Ôn tập văn biểu cảm, chuẩn bị k.tra học kì I.
D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
* Ưu điểm :…………………..........................................................................................
.........................................................................................................................................
* Tồn tại :.........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 15. Phần văn học
Tiết 63: mùa xuân của tôi
 - Vũ Bằng - 
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc m.xuâm HN và MB được tái hiện trong bài tuỳ bút.
2. Về kỹ năng:
- Thấy được tình q.hg đ.nc thiết tha, sâu nặng của tác giả được thể hiện qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.
3. Về thái độ:
- HS trân trọng yêu quý quê hương, yêu quý mùa xuân.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của “Một thức quà của lúa non: Cốm”
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
 Chúng ta đã từng biết và cảm thông với tấm lòng của n ng sống xa q.hg, trĩu nặng tình quê trong thơ Đg của Lí Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri Chương. ở VN c có 1 nghệ sĩ do h.cảnh riêng và yêu cầu c.tác cm phải xa rời q.hg MB vào sống ở MN mấy chục năm trời, đó là nhà văn Vũ Bằng – một nhà văn đã từng nổi tiếng trước cm/8.1945. Tấm lòng của V.Bằng đối với q.hg đã được gửi gắm trong TP “Thương nhớ 12” mà đ.trích MXCT là tiêu biểu.
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản (35 phút )
- Gọi HS đọc phần chú thích (*) sgk
H: Em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả Vũ Bằng ?
H: Nêu xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm ?
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc văn bản
- Hd đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm mại, hơi buồn se sắt.
- HS đọc các chú thích từ khó.
H: Văn bản được viết theo thể loại nào ?
Thế nào là tùy bút ?
H: Văn bản viết về chủ đề nào ? Hoàn cảnh và tâm trạng của tác giả khi đó ?
H: Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu, ND của mỗi đoạn là gì ?
- P1: ... mê luyến m.xuân: Cảm nhận về q.luật tình cảm của con ng đối với m.xuân.
- P2 -> liên hoan: Cảm nhận về cảnh sắc và kh2 m.xuân đất Bắc-m.xuân HN.
- P3 Còn lại: Cảm nhận về cảnh sắc m.xuân sau rằm tháng giêng.
- HS đọc đoạn1 (từ đầu->mê luyến mùa xuân)
H: ở đoạn văn này tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? Tác dụng của nó ?
- “Ai bảo được non đừng thg nc, bướm đừng thg hoa, trăng đừng thg gió; ai cấm được...”
H: Đ.v bình luận trên đã bộc lộ được thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với mùa xuân quê hương ?
- Gv: Yêu mến m.x, yêu mến tháng giêng, tháng đầu tiên của m.x, mùa đầu của t.yêu, h.p và tuổi trẻ, đất trời và lòng ng. Nhưng đó chưa phải là lí do cơ bản khiến tác giả “mê luyến m.xuân”. Vậy lí do gì sâu kín hơn là gì ?
- HS đọc đoạn 2
H: Câu văn nào đã gợi tả cảnh sắc và kh2 m.xuân đất Bắc, m.xuân HN ?
- “M.x của tôi-M.x Bắc Việt, m.x của HN... có mưa riêu2, gió lành lạnh, có..., có câu hát huê tình của cô gái 

File đính kèm:

  • docTuan 16.doc
Giáo án liên quan