Giáo án Tự chọn Toán 6 Chủ đề 5: Ứớc và bội – số nguyên tố – hợp số - Tiết 13: Bài tập về cách tìm ước của một số
CHỦ ĐỀ 5: ƯỚC VÀ BỘI – SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ
Tiết 13: BÀI TẬP VỀ CÁCH TÌM ƯỚC CỦA MỘT SỐ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố cách tìm ước của một số.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm ước của một số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
3/ Thái độ: Tích cực, hợp tác.
B. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, hệ thống các bài tập.
HS: Ôn tập lại khái niệm ước của một số.
C. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức: KT sĩ số lớp và sự chuẩn bị của HS.
Họat động 2: Kiểm tra bài cũ:
- Viết tập hợp Ư(12)
- Viết tập hợp Ư(12)
CHỦ ĐỀ 5: ƯỚC VÀ BỘI – SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ Tiết 13: BÀI TẬP VỀ CÁCH TÌM ƯỚC CỦA MỘT SỐ Ngày soạn:...... /10/2014 Ngày giảng:.... /10/2014 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố cách tìm ước của một số. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm ước của một số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố 3/ Thái độ: Tích cực, hợp tác. B. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, hệ thống các bài tập. HS: Ôn tập lại khái niệm ước của một số. C. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Ổn định tổ chức: KT sĩ số lớp và sự chuẩn bị của HS. Họat động 2: Kiểm tra bài cũ: - Viết tập hợp Ư(12) - Viết tập hợp Ư(12) Họat động 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Bài 1: - GV:Các em đã biết cách tìm ước của một số tự nhiên a bằng cách chia số a lần lượt cho các số tự nhiên: 1; 2; 3;.; a àCòn cách nào khác? - HS phát biểu ý kiến àTa có thể phân tích số đó ra thừa số nguyên tố rồi tìm ước. - GV trình bày bài giải. - Gọi một HS thực hiện tương tự cho 1b - Nhận xét các bài làm trên bảng. - GV kết luận và ghi nhớ cách làm. ? Qua bài tập trên củng cố lại kiến thức cơ bản nào? - HS phát biểu. Bài 2: - GV: Giải BT này như thế nào? àHãy chuyển từ lạ về quen? - HS làm bài theo gợi ý của GV - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài tập, các học sinh còn lại cùng làm và nhận xét. - GV cho HS ghi nhớ - Một HS thực hiện tương tự cho câu b. - Giúp HS tìm x ở bước này à Nhận xét à Tùy từng bài mà đưa ra cách giải thích hợp à Rèn NL giải quyết vấn đề Bài 3: Ghi đề bài lên bảng - GV: Trước tiên ta làm gì? - GV: Đây là bài toán quen thuộc, ngoài cách trình bày giống bài 2, ta còn có cách trình bày khác à GV trình bày bài giải. - HS ghi và thực hiện tương tự cho 3b (cho HS hoạt động nhóm) - HS thảo luận nhóm, sau đó mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày. - HS các nhóm nhận xét các bài làm trên bảng. - GV kết luận - GV nêu tiếp nội dung bài 4 Bài 4: GV ghi đề bài - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài tập, các học sinh còn lại cùng làm và nhận xét. - GV kiểm tra và đánh giá kết quả làm bài của HS. Bài 5: GV ghi đề bài - Gọi HS đọc đề - Cho biết số túi có quan hệ gì với 20? - HS giải - Nhận xét - GV ghi nhớ cách giải. Bài 1:Tìm tất cả các số có hai chữ số là ước của: a/ 50 b/ 45 Giải: a/ Ta có: 50 = 2.52 Suy ra: Số 50 có các ước là: 1; 2; 5; 10; 25; 50 Vậy: Các số có hai chữ số là ước của 50 là: 10; 25; 50 b/ Ta có: 45 = 32.5 Suy ra: Số 45 có các ước là: 1; 3; 9; 15; 45 Vậy: Các số có hai chữ số là ước của 45 là: 15; 45. Bài 2: Tìm các số tự nhiên x sao cho: a/ 6 (x – 1) b/ 14 (2.x + 3) Giải: a/ Ta có: 6 = 2.3 => Ư(6) ={1;2;3;6} Vì : 6 (x – 1) nên: (x – 1) là ước của 6 Do đó: x – 1 {1;2;3;6} Vậy: x {2;3;4;7} b/ Ta có: 14 = 2.7 => Ư(14) ={1;2;7;14} * Vì : 14 (2.x + 3) nên: (2.x + 3) là ước của 14 Do đó: 2.x + 3 {1;2;7;14} * Nhận xét: 2.x + 3 3 và 2.x + 3 là số lẻ Nên: 2.x + 3 = 7 Vậy: x = 2 Bài 3: Tìm các số tự nhiên n sao cho: a/ n + 1 là ước của 15 b/ n + 5 là ước của 12 Giải: a/ 15 = 3.5 => Ư(15) ={1;3;5;15} Ta có: n + 1 1 3 5 15 n 0 2 4 14 b/ 12 = 22.3 => Ư(15) ={1;2;3;4;6;12} Ta có: n + 5 5, nên: n + 5 6 12 n 1 7 Bài 4: Tìm số tự nhiên a, biết rằng 91 a và 10 < a < 50 Giải: Vì 91 a nên: a là ước của 91 Ta có: 91 = 7.13 => Ư(91) ={1;7;13;91} Vì 10 < a < 50, nên: a = 13 Bài 5: Tú có 20 viên bi, muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Tú có thể xếp 20 viên bi đó vào mấy túi, biết số túi lớn hơn 1. Giải: Ta có : Số túi là ước của 20 20 = 22. 5 => Ư(20) ={1 ;2 ;4 ;5 ;10 ;20} Vì số túi lớn hơn 1, nên : Tú có thể xếp 20 viên bi vào 2; 4; 5; 10; 20 túi */ Họat động4: Vận dụng - Củng cố: Nhắc lại cách tìm ước của một số */ Họat động5: Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Tiếp tục ôn tập kiến thức về ước, bội của các số, số nguyên tố, hợp số, cách tìm ước của một số - Tìm hiểu thêm các dạng bài tập có liên quan đến dạng kiến thức này trong SBT.
File đính kèm:
- CHỦ ĐỀ 5 TIET 13.doc