Giáo án Hình học lớp 6 từ tiết 1 đến tiết 5

I.Mục tiêu bài học:

- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

- Biết vẽ điểm, đường thẳng.

- Có kĩ năng xác định điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, đặt tên cho điểm, đường thẳng, kí hiệu điểm thuộc đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu

II. Phương tiện dạy học:

- GV: Bảng phụ, thước

- HS :, thước thẳng.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Bài cũ: Sơ luợc về môn học

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1683 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 6 từ tiết 1 đến tiết 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u kí hiệu điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.
 Cho học sinh thảo luận nhóm
? Đọc và quan sát H7 trả lời các câu a, b,c?
1. Điểm: 
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen là hình ảnh của điểm
- Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên.
VD1 : •A • B 
 •C
Gọi là ba điểm phân biệt
 VD2: A • C Gọi là hai điểm trùng nhau
Qui ước : Khi nói cho hai điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là hai điểm phân biệt 
- Với những điểm ta xây dựng các hình. Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
2. Đường thẳng:
* Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng cho ta hình ảnh của đường thẳng
* Sử dụng thước để vẽ đường thẳng
* Sử dụng các chữ cái thường để đặt tên cho đường thằng
VD: a
 P
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng:
VD •B
 a
 A
Ta nói điểm A thuộc đường thẳng a hoặc điểm A nằm trên đường thẳng a hoặc đường thẳng a đi qua điểm A
Kí hiệu : A a ; B a
?. 
a. C a; E a
b. ; 
c. G • •F 
 C B D • E 
4. Bài tập: Bài 3/104
a) An; A q; B n; B m, bp.
b) Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B
- Các đường thẳng q, m đi qua điểm C
c) D nằm trên q, D không nằm trên m, n, p
3. Củng cố:
 - Bài 1sgk/ 104 Cho học sinh điền trong bảng phụ
- Bài 3, 4 Sgk/104 cho học sinh lên bảng làm.
4. Hướng dẫn - Dặn dò:
- Về học kĩ lý thuyết, chuẩn bị trước bài 2 
- Khi nào thì ba điểm được gọi là thẳng hàng?
 - BTVN : 5,6,7 Sgk /105
 Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 
I.Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm được khi nào thì ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Khẳng định có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm thẳng hàng.
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng . Sử dụng đúng thuật ngữ: cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập vẽ hình chính xác, 
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Thước, bảng phụ -HS : Thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ: Vẽ đường thẳng a và lấy ba điểm B, A, C thuộc a 
2. Bài mới:
 -Ba điểm A, B, C đều thuộc a khi đó ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng
?Vậy ba điểm thẳng hàng là ba điểm như thế nào?
 ?Ở hình b ba điểm A, B,C có thẳng hàng không?
 ?Vậy thế nào là ba điểm không thẳng hàng?
 ?Khi ba điểm A, B, C thẳng hàng ta thấy B, C như thế nào với A về vị trí?
 ?Tương tự A, B với C? A, C với B?
 ?Điểm B nằm ở vị trí nào so với hai điểm A, C?
 A B C
?Ta thấy có mấy điểm nằm giữa hai điểm A và C ?
=>nhân xét 
 Cho HS làm bài 8/106 Sgk;
 Gọi HS trả lời
 Cho HS làm bài 9/106 Sgk.
Gọi HS trả lời.
- Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ câu a, b, c của bài 10.
?Nhận xét bài làm của bạn?
- Gọi học sinh nêu các từ cần điền vào các câu a, b, c của bài tập 11.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng:
* Khi ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
a) A B C
* Khi ba điểm A,B, C không cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.
b) A B
 C
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
 A B C 
B, C nằm cùng phía đối với điểm A.
A, B nằm cùng phía đối với điểm C
A, C nằm khác phía đối với điểm B
- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
3. Bài tập:
Bài 8 Sgk/106: Ba điểm A, M, N thẳng hàng
Bài 9 Sgk/106:a.Các bộ ba điểm thẳng hàng là 
( B, E, A) ; ( D, E, G); ( B,D ,C)
Hai bộ ba các điểm không thẳng hàng là: (B, G, A) ; (B, D, C).
Bài 10/106 Sgk:
a) M N P
b) C E D
c) T Q R
 Bài 11/107 Sgk:
a) Điểm R nằm giữa hai điểm M và N
b) Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M.
c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
3. Củng cố: Thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng?
Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm khác?
4. Hướng dẫn - Dặn dò: - Về học kĩ lý thuyết
- BTVN Bài 10 đến bài 13 Sgk/ 106,107
- Chuẩn bị trước bải tiết sau học
+ Có mấy đường thanng3 đi qua hai điểm?
+Hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng // là hai đường thẳng như thế nào?
 Tieát 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 
I.Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
- Biết xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng: phân biệt, trùng nhau, cắt nhau, song song. Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
- Xây dựng thái độ tích cực, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Thước, Bảng phụ 
- HS : Thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ: - Khi nào 3 điểm A,B,C thẳng hàng, không thẳng hàng? 
- Vẽ đường thẳng đi qua điểm A. ? Ta vẽ được mấy đường thẳng đi qua điểm A ?
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. ? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A, B ?
2. Bài mới:
- GV hướng dẫn học sinh vẽ 
?Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A,B?
? Ta vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
? Vậy qua hai điểm A, B vẽ được bao nhiêu đường thẳng?
- Vậy muốn xác định một đường thẳng ta phải có mấy điểm ?
- Gọi HS đọc mục 2 SGK.
? Có mấy cách đặt tên cho đường thẳng? Nêu các cách đó?
- HS thảo luận nhóm làm ? SGK.
? Đọc tên hai đường thẳng? 
?Đường thẳng AB và BC như thế nào với nhau?
? Có mấy điểm chung ?
?Hai đường thẳng AB, AC có mấy điểm chung? 
- Dẫn dắt học sinh đi đến các nhận xét hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng // 
? Hai đường thẳng phân biệt chỉ có thể xảy ra những trường hợp nào ?
1. Vẽ đường thẳng:
* Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B
- Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B.
- Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước.
Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
2. Tên đường thẳng:
VD : 
Ta gọi là đường thẳng AB hay đường thẳng BA,. Đường thẳng xy hay yx
Chú ý: Ta có thể dùng hai điểm đường thẳng đi qua để đặt tên cho đường thẳng hoặc dùng hai hay một chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng.
?
Có 6 cách gọi tên AB, AC, BC, CB, CA, BA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
* Hai đường thẳng AB và CB trùng nhauà có vô số điểm chung.
* Hai đường thẳng AB và AC có một điểm chung A à AB và AC cắt nhau tại A, A gọi là giao điểm của AB và AC
* Hai đường thẳng xy và zt không có điểm chung nào, xy và zt là hai đường thẳng song song.
Chú y: SGK
4. Bài tập:
Bài 15/147 SGK: a) Đúng; b) Đúng
Bài 17/147 SGK
Có tất cả 6 đường thẳng: AB, BC, CD, DA, AC, BD. 
3. Củng cố:
- Khi nào thì hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song ?
- Trả lời bài 16/147 SGK
4. Hướng dẫn - Dặn dò:
- Về xem kĩ lí thuyết và xem trước bài thực hành tiết sau thực hành.
- Chuẩn bị dụng cụ như Sgk, mỗi nhóm 3 cọc cao 1,5m, 15m dây, một dây dọi.
- BTVN : Bài 16 đến bài 19 Sgk/109. 
 Tiết 4: THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG 
I.Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. Củng cố và khắc sâu kiến thức về điểm nằm giữa, ba điểm thẳng hàng.
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng vào thực tế.
- Xây dựng ý thức tự giác, tích cực, tinh thần kỷ luật, đoàn kết.
II. Phương tiện dạy học:
- Mỗi nhóm: ba cọc cao 1,5 m đường kính 3cm có bọc màu xen kẽ; dây dài 15 đến 20 m; một dây dọi. 
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhắc lại khái niệm ba điểm thẳng hàng, cách xác định ba điểm thẳng hàng?
2. Bài mới:
- Học sinh đọc nhiệm vụ phải làm.
? Để xác định được ba điểm (ba cọc) thẳng hàng trước tiên ta phải thực hiện bước nào?
? Làm thế nào để xác định cọc để ba cọc A, B, C thẳng hàng?
- Giáo viên hướng dẫn cách làm.
- GV phân địa điểm thực hành cho từng tổ. Cho học sinh tiến hành làm.
- Sau đó kiểm tra bằng dây
- Hướng dẫn học sinh viết thu hoạch
1. Nhiệm vu:
a) Chôn các cọc hàng rào nằm giữa 2 cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có bên lề đường.
2. Hướng dẫn cách làm:
Bước 1: Cắm hai cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
Bước 2: Một bạn đứng tại A, một bạn cầm cọc tiêu đứng ở một điểm C
Bước 3: Bạn dứng ở cọc A ra hiệu để bạn dứng ở điểm C di chuyển sao cho bạn dứng ở A ngắm thấy che lấp hai cọc tiêu ở B và ở C khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
3. Thực hành:
a. Phân địa điểm thực hành
b. Học sinh tiến hành làm, ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
c. Giáo viên kiểm tra, hướng dẫn học sinh.
4. Viết thu hoạch:
- Các bước thực hiện thực tế khi thực hành
- Lí do sai số khi thực hành
- Cho điểm các thành viên theo ý thức tham gia thực hành, chuẩn bị dụng cụ
- Nhận xét ý thức, thái độ tham gia thực hành.
3. Củng cố:
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
4. Hướng dẫn - Dặn dò:
- Về xem lại kiến thức ba điểm thẳng hàng, cách xác định một đường thẳng. Đọc trước bài “Tia” và trả lời:
 - Tia là gì?
 - Thế nào là hai tia đối nhau, hai tia cắt nhau, hai tia trùng nhau?.
- BTVN : Từ bài 14 đến bai20 Sbt/ 97,98
 Tiết 5: TIA 
I.Mục tiêu bài học:
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau..
- Biết vẽ tia, phân loại tia chung gốc, biết phát biểu các mệnh đề toán học chính xác.
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Thước, bảng phụ. -HS : Thước.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ: Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc xy.
2. Bài mới:
 Dựa vào bài cũ:
 ?Ta thấy điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần?
-Khi đó hình gồm điểm O và một phần đường thẳng đó gọi là Tia gốc O
 ?Vậy trên hình trên ta có những tia nào?
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc và viết tia.
? Ở hình vẽ trên ta thấy hai tia Ox và Oy có gì đặc biệt?
- Hai tia Ox và Oy như vậy gọi là hai tia đối nhau.
? Hai tia đối nhau là hai tia như thế nào?
? Nếu lấy một điểm bất kì trên đường thẳng thì điểm này có điểm gì đặc biệt?
?1.
?1. Cho học sinh trả lời tại chỗ.
- Ta có hai tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau.
? Vậy hai tia trùng nhau là hai tia như thế nào?
?2.
- Từ nay về sau khi nói cho hai tia mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là hai tia phân biệt
?2. cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời.

File đính kèm:

  • docHinh 6Tiet 15.doc
Giáo án liên quan