Giáo án Tự chọn Toán 6 Chủ đề 5: Ước và bội – số nguyên tố – hợp số - Tiết 12: Bài tập về phân tích một số ra thừa số nguyên tố
CHỦ ĐỀ 5: ƯỚC VÀ BỘI – SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ
Tiết 12: BÀI TẬP VỀ PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố lại khái niệm phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
3/ Thái độ: Tích cực, hợp tác.
B. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, hệ thống các bài tập.
HS: Ôn tập lại khái niệm số nguyên tố. Biết các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
C. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức: KT sĩ số lớp và sự chuẩn bị của HS.
Họat động 2: Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
- Hãy phân tích số 54 ra thừa số nguyên tố.
CHỦ ĐỀ 5: ƯỚC VÀ BỘI – SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ Tiết 12: BÀI TẬP VỀ PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ Ngày soạn:...... /09/2014 Ngày giảng:.... /09/2014 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố lại khái niệm phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3/ Thái độ: Tích cực, hợp tác. B. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, hệ thống các bài tập. HS: Ôn tập lại khái niệm số nguyên tố. Biết các số nguyên tố nhỏ hơn 100. C. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Ổn định tổ chức: KT sĩ số lớp và sự chuẩn bị của HS. Họat động 2: Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? - Hãy phân tích số 54 ra thừa số nguyên tố. Họat động 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Bài 1: - GV:ghi đề bài, gọi 3 HS cùng lên bảng thực hiện theo cột dọc. - Cả lớp thực hiện trên nháp àRèn NL tính toán - Nhận xét các bài làm trên bảng. - GV: có cách nào phân tích nhanh hơn? - HS phát biểu ý kiến àRèn NL phân tích àTùy từng bài mà chọn cách làm phù hợp. Bài 2: - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài tập 2a, các học sinh còn lại cùng làm và nhận xét. - GV cho HS ghi nhớ - Tương tự, HS khác giải bài tập 2b. - Cả lớp giải vào vở và nhận xét. Bài 3: GV ghi đề bài - HS thảo luận nhóm, sau đó mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày. - HS các nhóm nhận xét các bài làm trên bảng. - GV kết luận và đánh giá kết quả học tập của nhóm àRèn NL hợp tác - GV nêu tiếp nội dung bài 4 Bài 4: - Làm thế nào để giải bài toán này? àRèn NL giải quyết vấn đề. - HS hội ý nhóm nhỏ (2HS) àPhát biểu - GV tổng hợp, phân tích ý đúng àCách giải: + Pt ra thừa số nguyên tố + Nhóm các thừa số thích hợp. + Kết luận. - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài tập, các học sinh còn lại cùng làm và nhận xét. - GV đưa ra Bài 5 - HS đọc đề àNêu cách giải? (Tương tự Bài 4) - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng thực hiện bài tập, các học sinh còn lại cùng làm và nhận xét. à GV kết luận và cho HS ghi nhớ cách giải. Bài 1:Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: a/ 120 b/ 900 c/ 100 000 Giải: a/ 120 = 23.3.5 b/ 900 = 22.32.52 c/ 100 000 = 105 = 25.55 Bài 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào? a/ 450 = 2.32.52 Số 450 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 b/ 2100 = 22.3.52.7 Số 2100 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5; 7 Bài 3: Kết quả phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các bài toán sau đúng hay sai, nếu sai sửa lại cho đúng. a/ 54 = 2.3.9 = 2.33 b/ 44 = 4.11 = 22 .11 c/ 105 = 3.35 = 3.5.7 d/ 230 = 2.5.23 Bài 4: Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 46620 Giải: 46620 = 22.32.5.7.37 = (5.7). (22.32).37 = 35 . 36 . 37 Vậy: Ba số tự nhiên cần tìm là: 35; 36; 37 Bài 5: Tìm 3 số lẻ liên tiếp có tích bằng 12075 Giải: 12075 = 3.52.7.23 = (3.7). 23.52 = 21 . 23 . 25 Vậy: Ba số lẻ cần tìm là: 21; 23; 25 */ Họat động4: Vận dụng - Củng cố: Nhắc lại khái niệm phân tích một số ra thừa số nguyên tố. */ Họat động5: Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Tiếp tục ôn tập kiến thức về ước, bội của các số, số nguyên tố, hợp số. - Tìm hiểu thêm các dạng bài tập có liên quan đến dạng kiến thức này trong SBT
File đính kèm:
- CHỦ ĐỀ 5 TIET 12.doc