Giáo án Tự chọn Hóa học 10 - Chuyên đề 1: Lý thuyết về chương Cấu tạo nguyên tử
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức: HS nắm vững:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các loại hạt p , n , e .
- Khái niệm nguyên tố hoá học và đồng vị ? Biết cách tính nguyên tử khối trung bình của các đồng vị?
- Viết cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu
2/ Về kỉ năng: rèn luyện kỹ năng tư duy, phán đoán và so sánh
II/ Chuẩn bị:
+ HS ôn tập các kiến thức đã học
+ GV chuẩn bị câu hỏi
III/ Các bước lên lớp:
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. Phối hợp trong giờ
3.Nội dung bài mới.
¬n Al, yÕu h¬n P Si cã tÝnh phi kim m¹nh h¬n Ge, yÕu h¬n C Bµi 5: Nguyªn tè X hỵp víi H cho hỵp chÊt XH4 . Oxit cao nhÊt cđa nã chøa 53,3% oxi vỊ khèi lỵng. Hái sè khèi cđa X X lµ nguyªn tè nµo BL: V× X hỵp víi hi®ro cho hỵp chÊt XH4 nªn X théc nhãm IVA. Oxit cao nhÊt cđa nã sÏ lµ XO2. Theo bµi ra ta cã. x = 28(u) VËy x lµ Si( A= 28) Chuyªn ®Ị 3: LI£N KÕT HO¸ HäC Tiết 7: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững thế nào là cation,anion, liên kết ion 2.Kĩ năng: Viết phương trình cho nhận electron, II. Chuẩn bị: GV: Bài tập HS: Ơn tập kiến thức bài liên kết ion III. Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trị Nội dung bài Hoạt động 1: GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm Ion,cation,anion. Thế nào là liên kết ion? Cho ví dụ HS: Trả lời. Hoạt động 2: GV: Cho đề bài gọi hs lên bảng chữa rồi củng cố HS: Lên bảng làm bài I.Lý thuyết: 1.Ion 2.Cation. 3.Anion. 4.Liên kết ion II.Bài tập. Bài 1: Viết cấu hình electron của các ion sau: Na+, Ca2+,Al3+, Br-,S2-,P3- BL: Na+ : 1s22s22p63s1 Ca2+ 1s22s22p63s23p64s2 Al3+, 1s22s22p63s23p1 Br- 1s22s22p63s23p63d104s24p5 S2- 1s22s22p63s23p4 P3-1s22s22p63s23p3 Bài 2: Viết phương trình diễn tả sự hình thành các ion sau: Na+, Ca2+,Al3+, Ba2+,Br-,S2-,P3- BL: Na -> Na+ + 1e Ca -> Ca2+ + 2e Al -> Al3+ + 3e Ba -> Ba2+ + 2e Bài 3: Xác định số proton,electron, nơtron của các ion sau: Na+, Ca2+,Al3+, Ba2+,Br-,S2-,P3- BL: Ion proton Electron Na+ 11 10 Ca2+ 20 18 Al3+ 13 10 Ba2+ 56 54 Br- 35 36 S2- 16 18 P3- 15 16 Bài 4: Trong các hợp chất sau đây chất nào chứa ion đa nguyên tử? Kể tên các ion đa nguyên tử. H3PO4, Na2SO4, NH4NO3, Ba(OH)2 BL: PO4-,SO42-, NH4+, NO3-, OH- Tiết 8: LIÊN KẾT ION I/ Mục tiêu bài học: 1/ Về kiến thức:Củng cố các khái niệm về liên kết hoá học, qua đó HS có thể so sánh, đối chiếu để rút ra sự giống nhau và khác nhau về nguyên nhân hình thành liên kết ion, liên kết cộng hoá trị và bản chất của mỗi loại liên kết. 2/ Về kỉ năng: +Rèn luyện kỉ năng viết công thức electron, công thức cấu tạo thông qua t những chất hay gặp như: H2, O2, N2, H2O, HCl, CO2, NH3, CH4, C2H6 + Vận dụng hiệu độ âm điện để xác định một cách tương đối về loại liên kết II/ Phương pháp: thảo luận, nêu vấn đề và giải quyết vần đề III/ Chuẩn bị: - HS ôn lại các công thức đã học ở cấp II IV.Các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: GV hệ thống hoá kiến thức cơ bản: + Sự hình thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử ? + Liên kết ion ? Liên kết cộng hoá trị ? + Công thức electron và công thức cấu tạo: Những electron có khả năng tham gia vào việc tạo thành liên kết hoá học gọi là electron hoá trị Công thức electron là công thức dùng các dấu chấm biểu diễn các electron xung quanh nguyên tử tham gia liên kết. + Hiệu độ âm điện: () - : LKCHT không cực - : LKCHT có cực - : LK ion + HS biểu diễn quá trình hình thành ion dương , ion âm +HS so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết cộng hoá trị +HS vận dụng viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: Cl2, O2, H2O, CH4, CH3Cl, NH3 Hoạt động 2: GV nêu bài tập bổ sung và yêu cầu hs làm rồi chữa. HS:Lên bảng là bài tập I.Lý thuyết: 1.Biểu diễn quá trình hình thành ion dương , ion âm 2.So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết cộng hoá trị 3.Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: Cl2, O2, H2O, CH4, CH3Cl, NH3 Lưu ý: Hiệu độ âm điện giữa kim loại và phi kim mà lớn hơn 1,7 thì chắc chắn liên kết có bản chất ion. Nhưng điều đó không đúng với liên kết giữa phi kim với phi kim VD: HF có hiệu độ âm điện 3,98-2,2=1,78 nhưng bản chất là liên kết cộng hoá trị có cực II.Bài tập: Bài 1:Dùng bảng độ âm điện, hãy sắp xếp theo thứ tự giãm dần độ phân cực của liên kết trong phân tử các chất sau: NaBr, MgO, CaO, AlCl3, CH4 Bài 2:Xác định số proton, số elcctron, số nơtron của các ion sau: Số proton Số electron Số nơtron 11 10 12 8 10 8 13 10 14 16 18 16 12 10 12 17 18 18 5.BTVN:Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: Cl2 ; O2 ; H2O ; NH3 ; CH4 ; CO2 ; H2S ; PH3 ; CH3Cl ; C2H4 Chuyên đề 4: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Tiết 8: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ I/ Mục tiêu bài học: 1/ Về kiến thức:Củng cố kiến thức về hoá trị và cách xác định số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố 2/ Về kỉ năng:Rèn luyện kỉ năng xác định số oxi hoá của các nguyên tố II/ Phương pháp:vấn đáp III/ Chuẩn bị:HS ôn tập các khái niệm về hoá trị, cách xác định số oxi hoá của một nguyên tố IV/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nêu cách xác định hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất ion và trong hợp chất cộng hoá trị ? Hoạt động 2:Xác định cộng hoá trị của của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: H2O, CH4, HCl, NH3, Cl2, H2S, SiH4, P2O5, Cl2O7, SO3 Hoạt động 3: GV yêu cầu HS nêu các qui tắc xác định số oxi hoá ? Aùp dụng: Xác định số oxi hoá của N, Cl , S , Mntrong các hợp chất sau a/ HNO3 ,NO2 ,N2O5 ,NH3 , NO , NH4NO3 b/ HCl,HClO, HClO2, HClO3, HClO4 c/ S , H2S , H2SO4 , SO2 , SO3 d/ MnCl2, MnO2, KMnO4, H2MnO4 Hoạt động 4: GV nêu đề bài tập: Đốt cháy chất X bằng lượng O2 vừa đủ thu được hổn hợp gồm khí CO2 và khí SO2 có tỉ lệ mol là 1: 2. Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. Xác định công thức phân tử, viết công thức electron và công thức cấu tạo của X ? + Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó + Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố trong phân tử và gọi là cộng hoá trị của nguyên tố đó. + Gọi HS lên bảng thực hiện + GV sữa sai + Gọi 4 HS lên bảng thực hiện + GV sữa sai Giải: . Như vậy công thức đơn giản nhất của X phải là CS2 và công thức tổng quát là ( CS2)n. Ta có: ( 12 + 32 . 2) < 29 . 3 = 87 à n chỉ có thể bằng 1 và phân tử không thể có oxi vì : MC + 2 MS + MO = 12 + 64 + 16 > 87. Vậy công thức phân rtử của X là CS2 ( Cacbon đisunfua) Công thức electron: Công thức cấu tạo: S=C=S Tiết 9: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu bài học: 1/ Về kiến thức:Tiếp tục củng cố kiến thức về số oxi hoá và phương pháp cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron 2/ Về kỉ năng: rèn luyện kỉ năng cân bằngphản ứng II/ Phương pháp: thảo luận, nêu vần đề và giải quyết vấn đề III/ Chuẩn bị:HS ôn tập các qui tắc xác định số oxi hoá, các bước cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron IV/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhắc lại các qui tắc xác định số oxi hóa ? + HS lên bảng thực hiện + GV sửa sai Hoạt động 2: GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm : sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hoá , chất khử ? Hoạt động 3:GV nêu một số phương trình phản ứng, yêu cầu HS nhận biết phản ứng oxi hóa khử Hoạt động 4: GV yêu cầu HS nêu các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử ? +HS lần lượt lên bảng thực hiện cân bằng và xác định chất oxihoá, chất khử ? + GV sửa sai HS: vận dụng qui tắc, xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: a/ NO , NH3 , NO3-, NO2 , N2 , N2O5, HNO3 b/ S , H2S, SO3, H2SO3,SO42-, SO2 c/ HCl, Cl2, HClO3, HClO, NaClO3, Cl2O7 d/ Cu2+, Al3+, S2-, PO43-, CO32-, SO32- HS phát biểu HS nhận biết phản ứng oxi hóa khử: a/ 4 NO2 + O2 + 2 H2O à 4 HNO3 b/ NH3 + CO2 + H2O à NH4HCO3 c/ 2NO + O2 à 2 NO2 d/ CaO + CO2 à CaCO3 e/ Cu + HNO3 à Cu(NO3)2 + NO + H2O HS áp dụng giải các bài tập sau: a/ Na + H2O à NaOH + H2 b/ Al + H2SO4 à Al2(SO4)3 + H2 c/ N2 + H2 à NH3 d/ NH3 + Cl2 à N2 + HCl e/ SO2 + H2S à S + H2O f/ Cl2 + H2S + H2O àH2SO4 + HCl g/ Mg + H2SO4 à MgSO4 + S + H2O Chuyên đề 5: NHÓM HALOGEN Tiết 10: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu bài học: 1/ Về kiến thức: Củng cố kiến thức về halogen, tính chất hoá học và phương pháp điều chế clo. 2/ Về kỉ năng: Rèn luyện kỉ năng giải bài tập liên quan đến phương trình phản ứng và công thức hóa học. II/ Chuẩn bị : các bài tập ở SGK III/ Phương pháp:nên vần đề và giải quyết vấn đề IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Hoạt động 1:GV nêu một số câu hỏi trắc nghiệm, Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen ? Ở điều kiện thường là chất khí Có tính oxi hóa mạnh Vừa có tính oxi hoá , vừa có tính khử Tác dụng mạnh với nước Câu 2: Phương trình nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng xãy ra khi đưa dây sắt nóng đỏ vào bình chứa khí clo ? Fe + Cl2 à FeCl2 2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3 3Fe + 4Cl2 à FeCl2 + 2FeCl3 Tất cả sai Câu 3: Trong phản ứng: Cl2 + H2O à HCl + HClO Phát biểu nào sau đây đúng ? Clo đóng vai trò chất oxi hoá Clo đóng vai trò chất khử Nước đóng vai trò chất khử Clo vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử Câu 4: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử ? MnO2 + 4HCl à MnCl2 + Cl2 + H2O Mg(OH)2 + 2HCl à MgCl2 + 2H2O CuO + 2HCl
File đính kèm:
- tu chon10 hoa.doc