Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 14
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: Lớn lên, hợp lại, buồn phiền, bẻ gãy, va chạm, đùm bọc lẫn nhau .biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Từ ngữ: va chạm, dâu, rể, đùm bọc, đoàn kết, chia sẻ, hợp lại.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết yêu thương nhau.
- GD HS anh chị em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
- TH: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
nói “Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì!” Người cha bèn nói: “ .... - Kể trong nhóm - Các nhóm thi kể. - 2 HS khá kể trước lớp - 2 HS trả lời ============================================= Ngày soạn: 7/12/2014 THỨ TƯ Ngày giảng: 10/12/2014 TIẾT 1 TẬP ĐỌC NHẮN TIN I. Mục tiêu: - Đọc đúng: Lồng bàn, quét nhà, bộ chuyền, quyển. Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn , đủ ý ). Trả lời được các CH trong SGK - GD học sinh tích cực trong học tập, vận dụng vào viết thực tế báo tin, nhắn tin. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ sgk. Giấy nhỏ để h/s viết nhắn tin. - BP viết sẵn câu cần luyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc và TLCH bài: Câu chuyện bó đũa. - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Nội dung Hoạt động 1. Luyện đọc : * GV đọc mẫu . - Huớng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ . * Luyện đọc câu. * Luyện đọc đoạn: - Đọc chú giải? * Đọc trong nhóm. * Thi đọc. - Nhận xét, đánh giá. * Đọc toàn bài. Họạt động 2. Tìm hiểu bài: - Những ai nhắn tin cho Linh? - Nhắn tin bằng cách nào? - Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? - Chi Nga nhắn tin cho Linh những gì? - Hà nhắn Linh những gì? * Tập viết nhắn tin. - Em sẽ nhắn tin cho ai? Vì sao phải nhắn tin? - Phát giấy cho h/s thực hành nhắn tin. - Đọc nội dung nhắn tin của mình? - Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay có nội dung gì? - Củng cố, tổng kết bài - Nhắc nhở học sinh - Nhận xét tiết học. 1’ 4’ 1’ 12’ 10’ 5’ 4’ - Lớp hát - 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Nhận xét - Ghi đầu bài - Lắng nghe. - Mỗi học sinh đọc nối tiếp một câu, luyện đọc từ khó, câu khó + Em nhớ quét nhà,/ học thuộc lòng hai khổ thơ/ và làm bài tập toán chị đã đánh dấu// - 2 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đoạn khó - 1 HS đọc - Đọc nhóm 2. - 3 nhóm cùng đọc nhắn tin 2. - Nhận xét. - Đọc ĐT. - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. - Nhắn bằng cách viết ra giấy. - Lúc chị Nga đi, chắc còn sớm Linh đang ngủ ngon, chị Nga không muốn đánh thức Linh dậy. Lúc Hà đến Linh không có nhà. - Nơi để quà sáng, các công việc cần làm ở nhà. - Hà nhắn Linh: Hà mang hộ bộ que chuyền cho Linh mượn, mai đi học mang quyển bài hát cho Hà mượn. - Nêu. - Thực hành viết nhắn tin. - 2, 3 HS nối tiếp đọc - Nhận xét, bình chọn. - 2 HS trả lời. - Nghe ----------------------------------------------------------------- TIẾT 2 MĨ THUẬT: GV CHUYÊN DẠY ---------------------------------------------------------------- TIẾT 3 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số; giải bài toán về ít hơn - Thực hiện thành thạo phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng đã học . - GD HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - 4 hình tam giác vuông cân như hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính: 85 – 27 95 - 46 - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Nội dung Bài 1. Tính nhẩm (Miệng) - HD thêm HS yếu - Nhận xét, tuyên dương Bài 2. Tính nhẩm (Miệng) - HD học sinh làm bài - Nhận xét, đánh giá Bài 3. Đặt tính rồi tính (Cá nhân – vở) - HD thêm HS yếu - Nhận xét, chữa bài Bài 4 (Nhóm đôi – vở) - HD học sinh làm bài - Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố, dặn dò - Củng cố, tổng kết nội dung bài. - Nhắc nhở học sinh - Nhận xét tiết học 1’ 5’ 1’ 8’ 6’ 8’ 7’ 3’ - Lớp hát - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp - Nhận xét - Ghi đầu bài - 2 HS đọc yêu cầu - Nối tiếp nêu kết quả 15 – 6 = 9 14– 8 = 6 17 – 8 = 9 16 – 7 = 9 15 – 7 = 8 18 – 8 = 9... - Nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu. - Nối tiếp nêu kết quả: 15 – 5 – 1 = 9 17 – 7 – 2 = 8 16 – 6 = 9 15 – 9 = 8 .... - Nhận xét. bằng 15 - 6 - 1 HS nêu yêu cầu - 4 HS lên bảng, lớp làm vở: 35 72 81 - 7 - 36 - 9 28 36 72 ... - Nhận xét. - 2 HS đọc đề bài Tóm tắt. Mẹ vắt 50 lít’ Chị vắt 18 lít ? Lít - Thảo luận, trình bày: Bài giải Số lít sữa do chị vắt là: 50 – 18 = 32 (lít) Đáp số: 32 lít sữa bò - Nhận xét - Nghe ------------------------------------------------------------- TIẾT 4 CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT): CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả , làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt: l/ n; i/ iê; ăt/ ăc. - Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. - GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - BP: Viết sẵn đoạn viết, nội dung bài tập 2. - 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc các từ: Cà cuống, niềng niễng - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Nội dung: * Đọc đoạn viết. - Tìm lời của người cha trong bài chính tả? - Bài chính tả có mấy câu, chữ cái đầu câu viết như thế nào? - Lời người cha được ghi sau dấu câu gì? * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: Lẫn nhau, sức mạnh, bẻ gãy dễ dàng . - Nhận xét, sửa sai. *HD viết bài: - Đọc từng câu ngắn. - Quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. - Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm, nhận xét Hoạt động 2. HD làm bài tập: Bài 2. Điền vào chỗ trống (Cá nhân – VBT) - HD làm bài - Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố, dặn dò - Củng cố cách viết l/ n. - Tổng kết bài - Nhắc nhở học sinh - Nhận xét tiết học. 1’ 4’ 1’ 3’ 3’ 15’ 3’ 6’ 4’ - Lớp hát. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - Nhận xét - Ghi đầu bài - Nghe. – 2 HS đọc lại. - Đúng như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. - Bài viết gồm 5 câu. - Chữ cái đầu câu viết hoa. - Lời người cha được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. - Viết bảng con. - Nghe viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. - 1 H nêu yêu cầu bài - Làm bài, trình bày: a) l hay n - Lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng b) i hay iê? - Mải miết, hiểu biết, chim sẻ điểm mười. - Nhận xét - Nghe ------------------------------------------------------------------- TIẾT 5 THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn - Gấp, cắt, dán được hình tròn, hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích, đường cắt có thể mấp mô. - GD HS có hứng thú trong giờ học . II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu, qui trình, giấy màu, kéo, hố dán - HS: Giấy thủ công, vở. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Nội dung * Hoạt động 2. Quan sát - Trực quan: Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. * Quan sát nhận xét. - Thao tác trên vật mẫu - Nhắc lại các bước gấp? - Gấp mẫu * Hoạt động 3. Thực hành gấp hình. - Hướng dẫn gấp. + Bước 1: Gấp hình. + Bước 2: Cắt hình tròn. + Bước 3: Dán hình tròn. - Theo dõi, chỉnh sửa, nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại các bước gấp? - Củng cố, tổng kết bài - Dặn dò HS mang đồ dùng học tập. - Nhận xét tiết học 1’ 4’ 1’ 5’ 18’ 4’ - Lớp hát. - HS đặt đồ dùng lên bảng. - Ghi đầu bài - Quan sát. - Nhắc lại - Thao tác gấp.(4, 5 HS lên bảng thao tác lại.) - Độ dài bằng nhau. - Thực hành. - Trưng bày sản phẩm. - Hoàn thành và dán vở. - Nghe - 2 HS nêu - Nghe ======================================== Ngày soạn: 8/12/2014 THỨ NĂM Ngày giảng: 11/12/2014 TIẾT 1 THỂ DỤC TRÒ CHƠI "VÒNG TRÒN" I. Mục tiêu: - Ôn đi thường theo nhịp. Học trò chơi "Vòng tròn" - Thực hiện được đi thường theo nhịp (Nhịp 1 chân trái, nhịp 2 chân phải). Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi "Vòng tròn" - Giáo dục tính đoàn kết, ý thức tổ chức kỉ luật. II. Địa điểm - phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: GV: chuẩn bị còi, trang phục. - HS: Trang phục III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại động tác đi thường theo nhịp. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát: - Cho hoc sinh giãn cách đội hình cự li giãn cách 1 sải tay. GV bắt nhịp cho HS cùng hát * Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng thành đội hình vòng tròn - Xoay các khớp: hông, tay, chân. - Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu - Ôn bài TD phát triển chung 1 lần 2. Phần cơ bản: a. Ôn đi thường theo nhịp: GV cho HS đếm nhịp 1-2; 1-2 và đi thường theo nhịp. - Chú ý: Bước chân trái vào N1; chân phải vào N2. - GV cho cả lớp cùng thực hiện, GV hô cho HS tập và sửa sai cho HS. b. Trò chơi “Vòng tròn” - GV nêu tên trò chơi. - Cho HS đọc những lời vần điệu của trò chơi: "vòng tròn, vòng tròn Từ một(hai) vòng tròn Chúng ta cùng chuyển Thành hai(một) vòng tròn" Cách chơi: Khi dứt tiếng vòng tròn các em HS lập tức chuyển thành hai hay một vòng tròn (như GV hướng dẫn) - Cho HS chơi thử - Chơi chính thức + GV điều khiển HS chơi trò chơi. - Em nào thực hiện không đúng phải thực hiện theo Y/C của lớp. 3. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát -Cúi người thả lỏng - Gv cùng hs hệ thống bài: Hôm nay chúng ta đã cùng ôn lại cách đi thường theo nhịp và chơi trò chơi "Vòng tròn” - Gv nhận xét giờ học giao bài về nhà: - Ôn lại bài thể dục, tự tổ chức chơi trò chơi. 6 - 8 phút 2 x 8N 20- 22 phút 4 - 6 lần 1 lần 3 - 5 lần 4 - 6 phút * * * * * * * * * * * * Đ H nhận lớp ĐH khởi động. * * * * * * * * * * * * ĐH ôn đi thường ĐH chơi trò chơi ĐH kết thúc --------------------------------------------------------------- TIẾT 2 TOÁN BẢNG TRỪ I. Mục tiêu: - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20 . - Vận dụng bảng công , trừ? trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - GD học sinh yêu
File đính kèm:
- TUẦN 14 123.doc