Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 15

I-MỤC TIÊU:

-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

-Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai an hem (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

-Giáo dục các em: anh em trong gia đình phải biết yêu thương, nhường nhịn nhau.

II-CHUẨN BỊ:

-GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1-Ổn định

2-Kiểm tra: Nhắn tin.

3-Bài mới: Hai anh em.

 

doc33 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18 = 82 (cây cam)
 Đáp số: 82 cây cam.
4-Củng cố:
-Học sinh làm vào bảng con: 100- 44; 100 -75.
5-Dặn dò: làm vở bài tập.
 THỂ DỤC ( 29 )
	 TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN
I-MỤC TIÊU:
-Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
-Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II-CHUẨN BỊ:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Phần mở đầu: 5phút
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
-Lớp khởi động tay, chân.
2-Phần cơ bản: 25phút.
-Tổ chức chơi trò chơi: Vòng tròn.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chơi.
-Đọc lại vần điệu.
3-Phần kết thúc: 5phút.
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
-Giao bài tập về nhà, nhận xét giờ học.
-Học sinh khởi động.
-Ôn lại bài thể dục phát triển chung.
-Lớp tập hợp thành vòng tròn.
 GV
-Đọc vần điệu kết hợp vỗ tay,nghiêng người theo nhịp điệu và nhảy chuyển đội hình từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn và ngược lại.
-Thực hiện chơi trò chơi.
-Thực hiện cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
___________________________________________________________________
THỨ TƯ
NS:11/11	 TẬP ĐỌC ( 45 )
ND:14/11	BÉ HOA
I-MỤC TIÊU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
-Hiểu nội dung: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Giáo dục các biết yêu thương và nhường nhịn em nhỏ.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi.
-Theo người em thế nào là công bằng?
-Người anh đã nghĩ và làm gì?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
3-Bài mới: Bé Hoa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu. Chú ý: giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện tâm tình.
*Luyện ngắt giọng
-Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc.
-Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho hết bài.
-Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Em biết những gì về gia đình Hoa?
-Em Nụ có những nét gì đáng yêu?
-Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?
-Hoa đã làm gì giúp mẹ?
-Hoa thường làm gì để ru em ngủ?
-Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì?
-Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu và đọc đúng các từ: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng.
Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//
Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.//
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn:
+Đoạn 1: Bây giờ ru em ngủ.
+Đoạn 2: Đêm nay... từng nét chữ
+Đoạn 3: Bố ạ bố nhé.
-Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
*Cả lớp cùng tìm hiểu bài.
-Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra.
-Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy.
-Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ.
-Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
-Hát.
-Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa.
-Còn bé mà đã biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
4-Củng cố:
-Bé Hoa ngoan như thế nào? (Biết giúp mẹ và rất yêu em bé).
-Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? (Kể những việc mình làm).
5-Dặn dò: về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ.
-Chuẩn bị: Con chó nhà hàng xóm.
______________________________
TOÁN ( 73 )
ĐƯỜNG THẲNG
I-MỤC TIÊU:
-Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
-Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
-Biết ghi tên đường thẳng.
-Bài tập cần làm: Bài 1.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
 II-CHUẨN BỊ:
-GV: Thước thẳng, phấn màu. Bảng phụ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Tìm số trừ.
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau 
-Tìm x, 32 – x = 14; x – 14 = 18
3-Bài mới: Đường thẳng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Đoạn thẳng, đường thẳng:
-Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
-Em vừa vẽ được hình gì?
-Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng
-Hỏi làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB?
-Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp.
*Hoạt động 2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
-GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
-Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau?
-Chấm thêm một điểm D ngoài đường thẳng và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? Tại sao?
*Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành:
*Bài tập 1:
-Yêu cầu HS tự vẽ vào sách, sau đó đặt tên cho từng đoạn thẳng.
HS lên bảng vẽ.
-Đoạn thẳng AB.
-HS trả lời: Đường thẳng AB 
-Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.
-Thực hành vẽ.
-HS quan sát.
-Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
-Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau. Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm trên một đường thẳng.
*Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi cạnh đổi chéo để kiểm tra bài nhau.
4-Củng cố:
-Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng.
5-Dặn dò: làm vở bài tập.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
________________________________
TĂNG CƯỜNG TỐN 
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
-Củng cố cách tìm số trừ và làm được bài tập về tìm số trừ.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy – học:
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
42 – 17 85 – 39 100 – 25 100- 64
*Bài tập 2: tìm x
25 – x =5 12 – x =8 35 – x =17 79 – x = 35 64 – x = 37 100 – x = 33
-Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
*Học sinh thực hành làm.
 - 42 - 85 - 100 -100
 17 39 25 64
 25 46 75 36
*Học sinh thực hành làm vào bảng con.
25 –x = 5 12 – x =8 35 –x = 17
 x = 25- 5 x =12 -8 x=35 -17
 x = 20 x = 4 x = 18
79-x =35 64 –x =37 100-x =33
 x=79 -35 x= 64-37 x=100-33
 x = 44 x =37 x=67
4. Củng cố: 
5. Dặn dò: ôn lại dạng tìm số trừ.
___________________________
MĨ THUẬT
-----------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( 15 )
TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I-MỤC TIÊU:
-Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của bài tập 1, toàn bộ bài tập 2).
-Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu Ai thế nào? (thực hiện 3 trong số 4 mục của bài tập 3).
-Giáo dục: Đầu câu viết hoa , cuối câu có dấu chấm.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: 3 tờ giấy to kẻ thành bảng có nội dung như sau:
Yêu cầu
Từ ngữ
- Tính tình của người
- Màu sắc của vật
- Hình dáng của vật
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
-Gọi 3 HS lên bảng; Mỗi HS đọc 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
3-Bài mới: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu quan sát từng bức tranh cho HS quan sát và suy nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả lời.
àGDBVMT: Yêu em bé , bảo vệ các con vật, cây cối.
*Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát phiếu cho 3 nhóm HS.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV bổ sung để có được lời giải đúng.
àTính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng.
-Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng, 
-Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo, 
*Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
-Mái tóc ông em thế nào?
-Cái gì bạc trắng?
-Gọi HS đọc bài làm của mình.
-Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng mẫu Ai thế nào?
*Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi.
-Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi.
-Con bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương./
Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./ Con voi chăm chỉ làm việc./
-Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở kia màu xanh./ Quyển sách này có rất nhiều màu./
-Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất thẳng./ Cây cau thật xanh tốt./
*HS đọc bài.
-HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả 3 nhóm dán giấy của mình lên bảng. Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng nhất sẽ thắng cuộc.
*HS suy nghĩ làm bài theo câu hỏi. 
-Mái tóc ông em bạc trắng.
-Bạc trắng.
-Mái tóc ông em.
-HS tự làm bài vào nháp.
- Đọc bài làm. HS nhận xét bài bạn.
-Mái tóc của ông em đen nhánh.
-Tính tình của bố em nhân hậu.
-Bàn tay của em bé mủm mỉm.
-Nụ cười của anh vui vẻ.
4-Củng cố:
-Gọi đặc 1 số câu về từ chỉ đặc điểm.
5-Dặn dò: làm vở bài tập
-Chuẩn bị: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi.o
----------------------------------------------------------------------------------------------------
THỨ NĂM

File đính kèm:

  • docTUAN 15.doc