Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Phượng Hoàng (Có đáp án)

B. Đọc thành tiếng (6 điểm)

Bốc thăm 1 trong số các bài tập đọc (ghi trong phiếu) và đọc 1 đoạn (khoảng 40 - 45 tiếng). Thời gian mỗi học sinh đọc không quá 1 phút. Học sinh trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.

 

doc8 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Phượng Hoàng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ................................. 
Lớp: 2 ..
Trường Tiểu học Phượng Hoàng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
( Phần kiểm tra đọc hiểu)
Ngày ....... tháng 12 năm 2016
 Điểm Lời nhận xét của giáo viên
 .
 .
 .
A) Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) - Thời gian 30 phút 
 Bài đọc: Bông hoa Niềm Vui (Sách Tiếng Việt 2 - tập 1 – trang 104)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây (Từ câu 1 đến câu 6).
Câu 1 (0,5 điểm). Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì?
A. Ngắm cảnh đẹp và thưởng thức hoa thơm.
B. Ý định hái một bông hoa cúc xanh (được gọi là hoa Niềm Vui) để đem vào bệnh viện tặng bố.
C. Hái bông hoa Niềm Vui đem về trang trí ở bàn học của Chi.
Câu 2 (0,5 điểm). Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa Niềm Vui? 
A. Chi chợt nghĩ rằng: Không được ngắt hoa trong vườn, mọi người vun trồng và chỉ đến để ngắm vẻ đẹp của hoa.
B. Chi sợ cô giáo phê bình.
C. Chi không thích bông hoa Niềm Vui mà chỉ thích bông hoa khác.
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao Chi được cô giáo khen?
A. Chi rất hiếu thảo với bố, mẹ.
B. Chi biết bảo vệ vườn hoa chung.
C. Cả hai ý (A) và (B) đều đúng.
Câu 4 (0,5 điểm). Trong câu “Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.” từ ngữ chỉ đặc điểm là:
A. những bông hoa 
B. màu xanh lộng lẫy 
C. ánh mặt trời
Câu 5 (0,5 điểm). Dòng nào dưới đây nêu đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? của câu văn sau: “Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo.”
A. Khi bố khỏi bệnh 
B. Chi 
C. Chi cùng bố 
Câu 6 (0,5 điểm). Câu nào dùng dấu phẩy đúng?
A. Cả bố, mẹ và Chi rất biết ơn cô giáo.
B. Cả bố, mẹ, và Chi rất biết ơn cô giáo.
C. Cả bố, mẹ và Chi, rất biết ơn cô giáo.
Câu 7 (1 điểm). Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu văn sau: “Cánh cửa kẹt mở.”
B. Đọc thành tiếng (6 điểm)
Bốc thăm 1 trong số các bài tập đọc (ghi trong phiếu) và đọc 1 đoạn (khoảng 40 - 45 tiếng). Thời gian mỗi học sinh đọc không quá 1 phút. Học sinh trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
Giáo viên coi : ................................; Giáo viên chấm : .......................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỢNG HOÀNG
BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
( Phần kiểm tra đọc hiểu)
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh đúng mỗi câu (từ câu 1 đến câu 6) được 0,5 điểm.
	Câu hỏi
Đáp án
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
A
C
B
C
A
Câu 7. Cánh cửa thế nào?
- Dùng đúng từ để hỏi, viết câu đúng ngữ pháp (1 điểm)
- Dùng đúng từ để hỏi, không viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có dấu chấm hỏi (0,5 điểm).
- Dùng đúng từ để hỏi, cuối câu không có dấu chấm hỏi (0 điểm).
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỢNG HOÀNG
BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
Phần đọc thành tiếng (6 điểm)
6 điểm
- Đọc một đoạn khoảng 40 - 45 tiếng trong thời gian khoảng 1 phút của một trong số các bài tập đọc.
- Đọc thành tiếng 
(Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng, rành mạch 
+ Đọc sai mỗi tiếng trừ 
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 40 - 45 tiếng/phút)
+ Giọng đọc có biểu cảm.
- Trả lời đúng câu hỏi.
5
2,5
0,25
1
1
0.5
1
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỢNG HOÀNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
Phần kiểm tra đọc thành tiếng
Đọc thành tiếng: (6 điểm ) 
Bốc thăm một trong các bài tập đọc sau và đọc một đoạn (khoảng 40 - 45 tiếng). 
Thời gian mỗi học sinh đọc không quá 1 phút
Học sinh trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc. 
 Bài 1: Sáng kiến của bé Hà (Sách TV 2 – tập 1 – trang 78) 
 Bài 2: Bà cháu (Sách TV 2 – tập 1 – trang 86)
 Bài 3: Hai anh em (Sách TV 2 – tập 1 – trang 119)
 Bài 4: Bé Hoa (Sách TV 2 – tập 1 – trang 121)
 Bài 5: Con chó nhà hàng xóm (Sách TV 2 – tập 1 – trang 128)
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỢNG HOÀNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
(Phần kiểm tra viết)
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian chép đề)
I. Chính tả (5 điểm) - Thời gian 20 phút
1. Nghe - viết (4 điểm) - Thời gian 15 phút
Bài viết: Hai anh em (TV2 – Tập 1 - Trang 119)
(viết đoạn 3)
2. Bài tập (1 điểm) - Thời gian 5 phút
Chọn tiếng trong ngoặc đơn (dâu, râu) điền vào từng chỗ trống để tạo từ:
- cô ......................... ........................ quai nón
- cạo .......................... quả ........................ 
II. Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian 25 phút
Em hãy viết đoạn văn (khoảng 4-5 câu) kể về người thân của em theo các câu gợi ý sau:
1) Người thân của em tên là gì?
2) Người thân của em bao nhiêu tuổi, làm nghề gì?
3) Kể một vài đặc điểm tiêu biểu về người thân của em (hình dáng, tính tình, sở thích, ...).
4) Người thân của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
5) Tình cảm của em với người thân.
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỢNG HOÀNG
BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
Phần kiểm tra viết
I. Chính tả (5 điểm).	
1. Nghe viết (4 điểm).
* Bài viết đạt 4 điểm nếu không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng kĩ thuật, trình bày đúng, sạch, đẹp.
- HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, viết thừa, thiếu chữ ghi tiếng: mỗi lỗi trừ 0,4 điểm. 
 Lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
2. Bài tập (1 điểm) 
- Mỗi phần điền đúng cho: 0,25 điểm
+ cô dâu râu quai nón
 + cạo râu quả dâu 
II. Tập làm văn (5 điểm). 
- Bài văn đúng chủ đề: 3 điểm
	+ Giới thiệu về người thân sẽ tả: Tên là gì? Bao nhiêu tuổi, làm nghề gì (hoặc học lớp mấy trường nào)?
+ Kể được một số đặc điểm tiêu biểu của người thân: hình dáng, tính tình, sở thích, ....
+ Nêu được tình cảm, sự quan tâm của người thân đối với em và tình cảm của em đối với người thân.
- Đủ số lượng câu văn tối thiểu: 0,5 điểm.
- Câu văn đảm bảo đúng ngữ pháp, trình bày, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp: 0,5 điểm.
- Bài văn bước đầu có thể hiện sự sáng tạo: viết câu có hình ảnh, liên kết giữa các câu văn chặt chẽ, phù hợp tạo thành đoạn văn hay: 1 điểm.
- Tuỳ theo các mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_h.doc