Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 11
I-MỤC TIÊU:
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).
-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
-Giáo dục các em quan tâm, quý mến ông bà.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Bưu thiếp
-Bưu thiếp dùng để làm gì?
-Phần mở đầu: 5phút -Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. -Tập hợp hàng dọc. -Yêu cầu khởi động tay chân. 2-Phần cơ bản: 25phút -Tổ chức ôn bài thể dục 2lần 8 nhịp. +Lần 1: giáo viên điều khiển. +Lần 2: lớp trưởng điều khiển. -Chia tổ tập luyện. -Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh còn quên. -Tổ chức chơi trò chơi: bỏ khăn. 3-Phần kết thúc: 5phút -Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. -Yêu cầu thực hiện một số động tác hồi tĩnh. -Giao bài tập về nhà, nhận xét giờ học. -Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. -Học sinh khởi động tay, chân. * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * -Học sinh thực hiện bài thể dục. -Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển, giáo viên theo dõi. -Học sinh chơi trò chơi: bỏ khăn. -Yêu cầu học sinh chơi một cách chủ động. -Thực hiện động tác: Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- THỨ TƯ NS:15/10 ND: 17/10 TẬP ĐỌC (33 ) CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I-MỤC TIÊU: -Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. -Hiểu nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). -HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. -Giáo dục các em quan tâm, quý mến ông bà. II-CHUẨN BỊ: -Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài. -Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Bà cháu. -Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi? -Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào? -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 3-Bài mới: Cây xoài của ông em. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Luyện đọc -GV đọc mẫu bài. -Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. -Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. -Giải nghĩa một số từ HS không hiểu. -Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc. -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn. -Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi -Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? -Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp? -Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? -Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? =>GDKNS:Kính trọng, nhớ ơn ơng bà -Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? -Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất? -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu chú ý các từ khó đọc: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to... -Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông./ -Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng./ -3 đến 5 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét -HS nối tiếp nhau lần lượt đọc từng đoạn. -Đọc từng đoạn trong nhóm. *Cả lớp cùng tìm hiểu bài. -Xoài cát -Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. -Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. -Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn. -Vì ông đã mất. -Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. *Luyện đọc lại bài. 4-Củng cố: -Bài văn nói lên điều gì? (Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất) -Qua bài văn này em học tập được điều gì? (Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành.) 5-Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và câu hỏi. -Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. ______________________________ TOÁN ( 53 ) 32 - 8 I-MỤC TIÊU: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. -Biết tìm số hạng của một tổng. -Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột a, b), bài 3, bài 4a -Giáo dục: cẩn thận khi làm bài. II-CHUẨN BỊ: -GV: Bộ toán, phiếu bài tập 4. -HS: bảng con. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định 2-Kiểm tra: 12 - 8 -Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 3-Bài mới: 32-8 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Phép trừ 32 – 8. -Dùng bộ thực hành toán hướng dẫn HS. +Bước 1: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào? +Bước 2: Đặt tính và thực hiện tính (kỹ thuật tính) -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. -Em đặt tính như thế nào? -Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước. -Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. *Hoạt động 2: Luyện tập *Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. -Nêu cách thực hiện phép tính. *Bài tập 2a,b: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. -Để tính được hiệu ta làm như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp. -Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng *Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc đề bài -Cho đi nghĩa là thế nào? -Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. Tóm tắt: Có : 22 nhãn vở Cho đi : 9 nhãn vở Còn lại: . nhãn vở? *Bài tập 4a: Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài -X là gì trong các phép tính của bài? -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? -Nghe và nhắc lại đề toán -Chúng ta phải thực hiện phép trừ 32 - 8 _ 32 8 24 -Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang -Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. -Làm bài cá nhân 52 82 22 62 42 - 9 - 4 - 3 - 7 - 6 43 78 19 55 36 -Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ _ 72 _ 42 7 6 65 36 - Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính. *Đọc đề bài. -Nghĩa là bớt đi, trừ đi -HS thực hiện. Bài giải Số nhãn vở Hòa còn lại là: 22 – 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở *Tìm x: X + 7 = 42 X = 42 – 7 X = 35 -X là số hạng chưa biết trong phép cộng. -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết -HS làm bài vào phiếu. 4-Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. 5-Dặn dò: làm bài vở bài tập. -Chuẩn bị: 52 – 28 _______________________________ TĂNG CƯỜNG TỐN (T32) ÔN TẬP I-MỤC TIÊU: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Củng cố tìm số hạng. -Giáo dục: cẩn thận khi làm bài. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: phiếu bài tập 2. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định: 2-Kiểm tra: 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Yêu cầu học sinh thực hiện. 1/Tính 12 12 12 12 12 - 3 - 9 - 7 - 5 - 8 2/Đặt tính rồi tính: a/ 42-6 b/ 52-7 c/ 62-8 *Tìm X x + 5 = 12 x + 7 = 62 8 + x = 42 4/Năm nay anh 12 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi? *Học sinh làm vào bảng con. 12 12 12 12 12 - 3 - 9 - 7 - 5 - 8 09 03 05 07 04 42 52 62 - 6 - 7 - 8 36 45 54 *HS làm bài vào tập. x+5=12 b. x+7=62 c. 8 +x=42 x=12-5 x=62-7 x=42-8 x=7 x=55 x=34 Bài giải Số tuổi của em năm nay là: 12 – 5 = 7 (tuổi) Đáp số: 7 (tuổi) 4. Củng cố: 5. Dằn dò: -------------------------------------- MĨ THUẬT --------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU (11 ) TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG GIA ĐÌNH I-MỤC TIÊU: -Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (Bài tập 1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (Bài tập 2). -HS làm được các bài tập . -Giáo dục các em siêng năng làm những việc vừa sức giúp đỡ gia đình. II-CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định 2-Kiểm tra: -HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. -HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. 3-Bài mới: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong gia đình. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS quan sát tranh. -Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ tranh, yêu cầu quan sát và viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng. -Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý kiến khác bổ sung àLời giải : 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 bình in hoa (cốc in hoa) đựng nước lọc. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiềng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái, 1 con dao để thái. 1 cái thang giúp trèo cao, 1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có hai tai (quai) để nấu thức ăn. 1 đàn ghi ta để ch
File đính kèm:
- TUAN 11.doc