Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 10 năm 2014
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
- HS yêu thích môn học. Giáo dục hs quan tâm đến ông bà, kính yêu ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ viết câu luyện đọc
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
àm phiếu bài tập. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu em cho là đúng a. Không nên mang vác vật nặng để tránh làm cong vẹo cột sống. b. Phải ăn thật nhiều để cơ và xương phát triển tốt. c. Nên ăn nhanh để tiết kiệm thời gian. d. Ăn no xong có thể chạy nhảy. e. Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh. g. Muốn phòng bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch. h. Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc lại các ý đúng. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Nhắc HS thực hiện theo bài học. Hát - 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS làm theo yêu cầu - Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác quan sát, nghe và cử đại diện viết nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp xương thể hiện cử động đó vào bìa rồi giơ lên. - HS làm việc theo yêu cầu. - Các nhóm cử đại diện trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu, làm bài. - HS thực hiện theo y/c. Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2014 Tập đọc: bưu thiếp I. Mục tiêu: - Hiểu được nội dung của hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong thư. - Biết đọc bưu thiếp với giọng tình cảm nhẹ nhàng; đọc phong bì với giọng rõ ràng, rành mạch. - Giáo dục HS ý thức viết bưu thiếp tặng người thân. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK - HS: Bưu thiếp, phong bì. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp: 2. KTBC: Đọc bài: Sáng kiến của bé Hà và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới. a Giới thiệu bài: b. Luyện đọc. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu từng bưu thiếp (giọng tình cảm nhẹ nhàng), đọc phần đề ngoài phong bì (rõ ràng, rành mạch) HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu: - GV hướng dẫn HS phát âm: bưu thiếp, năm mới, niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. * Đọc từng bưu thiếp và phong bì: + Người gửi :// Trần Trung Nghĩa // Sở giáo dục và đào tạo Bình Thuận // + Người nhận :// Trần Hoàng Ngân // 18 // đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long // tỉnh Vĩnh Long // - Giải nghĩa từ: bưu thiếp. - GV giới thiệu một số bưu thiếp. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. c. Tìm hiểu bài: - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? - Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? - Bưu thiếp dùng để làm gì ? (HSNK) - Viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông hoặc bà. Nhớ ghi địa chỉ của ông bà. - GV giải nghĩa : chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà, nhưng chỉ nói chúc thọ nếu ông bà đã già (thường là trên 70 tuổi). Nhắc HS chú ý : + Cần viết bưu thiếp ngắn gọn. + Khi viết phong bì thư, phải ghi rõ địa chỉ người nhận để bưu điện chuyển đến tay người nhận. Em cũng cần ghi địa chỉ người gửi để người nhận biết ai gửi cho mình và để nếu thư thất lạc, bưu điện trả lại thư. Y/c HS viết bưu thiếp và phong bì thư. - Gọi HS đọc nội dung bưu thiếp và phong bì thư vừa viết. 4. Củng cố: - Bưu thiếp dùng để làm gì? - Khi viết bưu thiếp em cần chú ý điều gì? (HSNK) - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Hát, sĩ số: /28 - 3 HS đọc - HS quan sát tranh SGK. - HS nối nhau đọc từng câu. - HS phát âm cá nhân -> đồng thanh. - HS nối nhau đọc từng bưu thiếp, phong bì. - HS đọc câu dài. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc trong nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc. - Của cháu gửi cho ông bà để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. - Của ông bà gửi cho cháu để báo tin đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. - Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết bưu thiếp. - HS đọc bưu thiếp - HS nêu. - HS thực hiện theo y/c. --------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: từ ngữ về họ hàngDấu chấm. Dấu chấm hỏi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được từ ngữ về họ hàng. 2. Kĩ năng: + Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình. + Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học. - GV: SGK - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động - dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp: 2. KTBC: Nhắc lại một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của người và sự vật, y/c HS đặt câu. - Khi đặt câu cần chú ý điều gì ? - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”: - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ. - Nhận xét bài làm của bạn. Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết: a) Họ nội b) Họ ngoại - Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với ai ? - Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai ? - Nhận xét bài làm của bạn. - Gọi HS đọc lại các từ của từng nhóm. Bài 4: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống ? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối những câu nào? (HSNK) 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tuần 11. Hát - 3 HS thực hiện y/c. - HS ghi tên bài HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài. - 2HS đọc bài làm. HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm tìm thêm từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. (bác, cậu, mợ, chú, thím, dì .) - 2HS đọc đề bài. - Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố của em. - Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với mẹ của em. - HS làm bài, 2HS lên bảng làm. - 2HS đọc lại bài làm. *Họ nội : ông nội, bà nội, cô, bác chú , thím, *Họ ngoại : ông ngoại, bà ngoại, chú, dì, bác, cậu, mợ 2HS đọc đề bài. - HS làm bài, một HS lên bảng làm. - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối những câu hỏi. - Thực hiện theo y/c. ------------------------------------------------------------------------------------- Toán : 11 trừ đi một số 11 - 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm chắc bảng 11 trừ đi một số. 2. Kĩ năng: - Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 11- 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. - Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ. 3. Thái độ: Giáo dục HS say mê tính toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng gài, que tính, bảng phụ. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng: Đặt tính rồi tính: 40 - 6,70 - 37 - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 11-5 và lập bảng trừ (11 trừ đi một số): - GV nêu đề toán: Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính, ta làm như thế nào? - GV ghi : 11- 5 =? - GV cho HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. - GV ghi bảng: 11- 5 = 6 - GV thao tác lại trên que tính. - Gọi HS nêu cách đặt tính. - GV ghi : 11 - 5 6 - Gọi nêu cách tính. - Cùng HS lập bảng 11 trừ đi một số. - GV cho HS học thuộc bảng trừ. c. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài, chốt: - Khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không, vì sao ? - Khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 - 9 và 11 - 2 được không ? vì sao ? - Vì sao 11 - 1 - 6 và 11 - 7 bằng nhau ? (HSNK) - KL: Vì 1 + 6 = 7 nên 11 - 1 - 6 = 11 - 7 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng). Bài 2: Tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chốt: Bảng 11 trừ đi một số. Bài 4: Giải toán - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: 31 - 5 Hát - 2 HS lên bảng + cả lớp làm nháp. - HS nhắc lại đề toán. - Lấy 11- 5 - HS lấy 1 bó và 1 que tính rời, lấy 1 que tính rời ra, sau đó tháo bó que tính ra và lấy tiếp 4 que tính nữa.Còn lại 6 que tính Vậy 11 -5=6 - HS quan sát - HS nêu cách đặt tính: viết 11 lên trên, viết 5 xuống dưới sao cho 5 thẳng 1 ở hàng đơn vị, viết dấu trừ giữa hai số, viết dấu gạch ngang thay cho dấu bằng - HS nêu cách tính. - HS sử dụng 1 bó que tính và 1 que tính rời để tự lập bảng trừ và tự viết hiệu tương ứng vào từng phép trừ - HS học thuộc bảng trừ. - HS làm bút chì SGK, 4 HS làm bảng. - Không, vì 2 phép tính có cùng số hạng chỉ đổi chỗ số hạng cho nhau. - HS trả lời. HS đọc đề. - Làm bài vào vở, 3HS làm bảng 11 11 11 11 - 8 - 7 - 3 - 5 3 4 8 6 - HS nhận xét HS đọc đề, phân tích đề. HS làm vở. Tóm tắt Có : 11 quả bóng Cho : 4 quả bóng Còn : .quả bóng ? Bình còn lại số quả bóng là : 11 - 4 =7 (quả ) Đáp số: 11 quả bóng - HS nghe. - Thực hiện theo y/c. ------------------------------------------------------------ đạo đức : chăm chỉ học tập (Tiết 2) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Như thế nào là chăm chỉ học tập. - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện đúng giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường. 3. Thái độ: HS có thái độ tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy - học : - GV: Tranh ảnh, tư liệu về chủ đề bài học. - HS: Vở bài tập Đạo đức 2. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp: 2. KTBC: - Thế nào là chăm chỉ học tập ? - Chăm chỉ học tập có lợi gì ? - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động chính : Hoạt động 1: Đóng vai (BT 5 - tr 17) - GV nêu tình huống yêu cầu các nhóm thảo luận để đa ra cách ứng xử sau đó đóng vai, xử lí tình huống. + Tình huống : Hôm nay, khi Hà chuẩn bị đi học thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào ... - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm. KL : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT6 - tr 17) Ghi dấu + vào ô trống t
File đính kèm:
- Giao an Ninh 2A Tuan 10.doc