Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 1
I . MỤC TIÊU:
- Đọc đúng , rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công .(H trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Rút ra được bài học từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. (H khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên:
+ Tranh minh họa bài Tập đọc
+ Ghi sẵn nội dung luyện đọc
S thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, khen nhóm đọc tốt nhất Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài trao đổi thảo luận tìm hiểu nội dung để trả lời các câu hỏi. Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: - Em biết những gì về bạn Thanh Hà? - Nhờ đâu em biết bạn Thanh Hà như vậy ? - Gọi HS nêu câu hỏi 3: Hãy cho biết: + Họ và tên em: + Nam hay nữ: +Ngày sinh của em: +Nơi sinh của em: - Cho HS làm mẫu trước lớp - Gọi HS nêu câu hỏi 4 + Hãy cho biết tên địa phương em ở: Xã..huyện tỉnh . KL: Nhờ bản tự thuật mà ta nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Luyện đọc lại : - Cho HS chia nhóm, thi đọc toàn bài - GV nhận xét và cùng lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất 4. Củng cố: - Em biết gì về bạn HS trong bài? - GV chốt lại những phần chính trong tiết học. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài nhiều lần tập trả lời câu hỏi trong bài cho trôi chảy. - Hát, sĩ số - Đọc bài: Có công mài sắt có ngày nên kim. - HS lặp lại - Cho HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp - Luyện đọc từ khó: nữ, xã, tỉnh, tiểu học - 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. - HS đọc chú giải trong SGK - HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn nối tiếp - HS thi đọc - HS trả lời từng chi tiết về Thanh Hà: Họ tên, nam nữ, ngày sinh, nơi sinh, quê quán, học lớp, trường. - HS trả lời: Nhờ bản tự thuật - HS nối tiếp nhau trả lời - Nhiều HS trả lời nối tiếp - HS nghe - HS thi đọc lại bài - HS trả lời - HS nghe - HS thực hiện theo bài học. . ---------------------------------&-------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU : - Bước đầu làm quen với các khái niệm về từ và câu thông qua các bài tập thực hành. - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); - Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hướng dẫn HS cách học phân môn Luyện từ và câu. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Giúp học sinh tìm ra kiến thức mới: Hoạt động 1: Giới thiệu từ và câu. Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV treo tranh - Chia lớp thành 4 nhóm - GV nhận xét. Cả lớp đồng thanh các từ vừa tìm được Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Chia nhóm đôi - Nhận xét Hoạt động 2: Nhìn tranh nói về cảnh vật ở mỗi tranh. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS tiếp nối nhau đặt câu thể hiện nội dung từng tranh. - GV nhận xét, ghi điểm - Chấm điểm một số vở KL: Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. 4. Củng cố: - GV chốt lại những phần chính trong tiết học, nhận xét giờ. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở bài tập. - Chọn bạn học tốt khen ngợi. - Hát - HS nghe - HS đọc yêu cầu bài - HS nhìn tranh, tìm tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ trong tranh (Trường, học sinh, chạy, cô giáo, hoa hồng, nhà, xe đạp, múa). - Đại diện từng nhóm trình bày - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài - Một em hỏi, một em trả lời và ngược lại - Đại diện nhóm lên bảng lớp ghi vào các cột thích hợp. - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - HS đặt câu: (Tranh 1: Lan và các bạn đang đi trong công viên; Tranh 2: Lan định hái hoa thì Minh ngăn lại). - Viết vào vở hai câu thể hiện nội dung hai tranh. - HS nhắc lại - HS nghe - HS nghe ---------------------------------------&------------------------------------ TOÁN: SỐ HẠNG - TỔNG I. MỤC TIÊU: - Biết số hạng; tổng - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 - HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Kẻ bảng của bài tập 1. - Học sinh: Bảng con, que tính. III. LÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: viết các số : 57, 98, 61, 88 theo mẫu: 57 = 50 + 7 - Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Giúp học sinh tìm ra kiến thức mới: Hoạt động 1: Giới thiệu Số hạng - Tổng - GV ghi lên bảng phép cộng: 35 + 24 = 59 Số hạng Số hạng Tổng - GV chỉ từng số trong phép cộng và nêu: 35gọi là số hạng 24 gọi là số hạng 59 gọi là tổng - GV viết phép cộng theo cột dọc Số hạng Số hạng Tổng Hoạt động 2: Thực hành. Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS nêu cách làm: Muốn tính tổng thì lấy số hạng cộng với số hạng. - Cho HS tự giải - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn HS cách đặt tính: Viết một số hạng rồi viết tiếp số hạng kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục viết dấu cộng, kẻ gạch ngang rồi tính và viết từng chữ số của tổng thẳng cột với các chữ số cùng một hàng của các số hạng. - Gọi HS nêu cách tính rồi tính - Chấm một số vở - GV nhận xét Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tìm cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp em làm tính gì ? - Gọi HS lên bảng giải 4. Củng cố: - HS thi đua đặt tính rồi tính: 52 + 23 =? ; rồi nêu tên gọi thành phần của phép cộng. - Nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 HS làm bài trên bảng lớp; cả lớp làm vào bảng con. - HS theo dõi - HS lặp lại: 35 gọi là số hạng 24 gọi là số hạng 59 gọi là tổng. - HS theo dõi - HS nêu yêu cầu bài tập 1 - HS nêu cách làm: Muốn tính tổng thì lấy số hạng cộng với số hạng. Số hạng 12 43 5 65 Số hạng 5 26 22 0 Tổng 17 69 27 65 - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập 2 - HS nghe - HS thực hiện 53 30 + 22 + 28 75 58 HS đọc đề bài tập 3 - Buổi sáng bán được 12 xe đạp; buổi chiều bán được 20 xe đạp. - Cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp - Phép tính cộng - 1HS giải trên bảng lớp; cả lớp làm bài vào vở. Giải Số xe đạp cả hai buổi bán là: 12 + 20 = 32(xe đạp) Đáp số: 32 xe đạp - Nhận xét - HS đại diện tổ chơi thi đua - HS nghe - HS nghe ------------------------------------&------------------------------------ ĐẠO ĐỨC: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : - HS nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - HS nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu. Lập được thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân (HS khá, giỏi) - Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: + Phiếu thảo luận. + Đồ dùng cho HS sắm vai HS: Vở bài tập Đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hướng dẫn HS cách học phân môn Đạo đức. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Giúp học sinh tìm ra kiến thức mới: Hoạt động 1: Bài tỏ ý kiến Mục tiêu: HS có ý kiến và biết bài tỏ ý kiến trước các hành động. Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong tình huống: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? + Tình huống 1: xem tranh 1 + Tình huống 2: xem tranh 2 => KL: Giờ học toán mà Lan và Tùng làm việc khác, không chú ý nghe giảng sẽ không hiểu bài ảnh hưởng đến kết quả học tập. - Vừa ăn vừa xem truyện sẽ có hại cho sức khoẻ. Hoạt động 2: Xử lý tình huống Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từ tình huống cụ thể. Cách tiến hành: Quan sát tranh + GV nêu tình huống ở bài tập 2. - Phát phiếu, chia nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống của bài tập. - Tình huống 1: xem bài tập 2 Theo em Ngọc có thể ứng xử như thế nào? Em lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử cho phù hợp? - Tình huống 2: đầu giờ xếp hàng vào lớp, Tịnh và Lam đi học muộn, khoát cặp đứng ở cổng trường, Tịnh rủ bạn: “Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi” => KL: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm - GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. Nhóm 1: Sáng thức dậy em làm gì? Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì? Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì? Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì? => KL: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. 4. Củng cố: - GV chốt lại tiết học - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài thực hiện tốt những điều vừa học. - Hát - HS thảo luận - Mỗi nhóm 2 em - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - HS trao đổi giữa các nhóm - HS lặp lại - HS quan sát tranh - Thảo luận nhóm - Tắt ti vi đi ngủ - Thảo luận, sắm vai và trả lời: không nên bỏ học. Nhận nhiệm vụ cho nhóm để thảo luận và cử đại diện trình bày - Súc miệng, đánh răng, ăn sáng, đi học - Ăn trưa, ngủ trưa - Học bài, ăn cơm chiều - Xem hoạt hình, ôn bài, đi ngủ - HS nghe - HS nghe ------------------------------------&------------------------------------ THỂ DỤC: Đ/c Hiếu soạn và dạy Duyệt của Tổ CM Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2014 TẬP VIẾT: CHỮ HOA A I. MỤC TIÊU : - Biết viết chữ hoa A theo cỡ vừa và nhỏ, chữ và câu ứng dụng: Anh (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp). - Giáo dục tính cẩn thận, rèn chữ đẹp đúng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: + Mẫu chữ + Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ HS: vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học phân môn Tập viết và hướng dẫn cách học. 3. Dạy bài mới: a.
File đính kèm:
- Giao an Ninh 2A Tuan 1.doc