Giáo án Toán 6 – Tuần 7 – Năm học 2011 – 2012

I. MỤC TIÊU:

- HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

- HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó.

- Biết sử dụng các ký hiệu:  ;

- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và bài tập củng cố.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: (Trả bài KT giữa chương I)

 3. Bài mới:

Đặt vấn đề: Cho biêt tổng 14 + 49 có chia hết cho 7 không? HS: Tính và trả lời có

GV: Trình bày như nội dung phần đóng khung mở đầu => Bài học mới.

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 – Tuần 7 – Năm học 2011 – 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20: §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
Ngày soạn: 19/9/2011 Ngày dạy: /9/2011 
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
- HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó.
- Biết sử dụng các ký hiệu: M ; 
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (Trả bài KT giữa chương I)
	3. Bài mới: 
Đặt vấn đề: Cho biêt tổng 14 + 49 có chia hết cho 7 không? HS: Tính và trả lời có
GV: Trình bày như nội dung phần đóng khung mở đầu => Bài học mới.
t/g
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
12p
15p
13p
* Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết
GV: Cho HS nhắc lại:
Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?
HS: Định nghĩa SGK.
GV: Cho ví dụ 6 3 
 0 2
Hỏi: Nhận xét số dư của phép chia 6 cho 3 ?
HS: Số dư bằng 0.
GV: Giới thiệu 6 chia cho 3 có số dư bằng 0, ta nói 6 chia hết cho 3 và ký hiệu: 6 3 
=> Dạng tổng quát a b
GV: Cho ví dụ 6 4
 2 1
- Cho HS nhận xét số dư của phép chia 
- Giới thiệu 6 chia cho 4 có số dư bằng 2, ta nói 6 không chia hết cho 4 và ký hiệu: 6 4
=> Dạng tổng quát a b
* Hoạt động 2: Tính chất 1
GV: Treo bảng phụ ?1, cho HS trả lời.
HS: Cho ví dụ về hai số chia hết cho 6, tính tổng của chúng và trả lời câu hỏi của đề bài .
GV: Từ câu a em rút ra nhận xét gì?
HS: Nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6.
GV: Tương tự.Từ câu b em rút ra nhận xét gì?
HS: Trả lời như nội dung câu a.
GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gi?
 HS: Nếu a m và b m thì a + b m
GV: Giới thiệu:sgk
GV: Tìm ba số tự nhiên chia hết cho 4?
HS: Có thể ghi 12; 40; 60
GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 4 không?
a/ 60 – 12 b/ 12 + 40 + 60 
HS: Trả lời.
GV: Dẫn đến từng mục a, b và viết dạng tổng quát như SGK.
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Cho HS đọc tính chất 1 SGK.
HS: Đọc phần đóng khung/34 SGK.
GV: Viết dạng tổng quát như SGK.
♦ Củng cố: 
GV: Sau khi học tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng. Từ nay, để xét xem tổng (hiệu) có chia hết cho một số hay không, ta chỉ cần xét từng thành phần của nó có chia hết cho số đó không và kết luận ngay mà không cần tính tổng (hiệu) của chúng.
* Hoạt động 3: Tính chất 2
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ?2, cho HS đọc.
HS: Đứng tại chỗ đọc đề và trả lời.
GV: Tương tự bài tập ?1, cho HS rút ra nhận xét ở các câu a, b 
GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gi?
HS: Nếu a m và b m thì a + b m
GV: Hãy tìm 3 số, trong đó có một số không chia hết cho 6, các số còn lại chia hết cho 6.
HS: Có thể cho các số: 12; 36; 61
GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?
a/ 61 - 12 
b/ 12 + 36 + 61
HS: Trả lời.
GV: Dẫn đến từng mục a, b phần chú ý và viết dạng tổng quát như SGK.
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Cho HS đọc tính chất 2 SGK.
HS: Đọc phần đóng khung / 35 SGK.
♦ Củng cố: 
GV: Trình bày phần củng cố như tính chất 1
- Làm bài ?3; ?4
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết: 
Định nghĩa : Sgk
* a chia hết cho b. 
Ký hiệu: a b
* a không chia hết cho b. 
Ký hiệu: a b 
2.Tính chất 1: 
- Làm ?1
 a m và b m => a + b m
+ Chú ý : Sgk
a/ a m và b m => a - b m
b/ a m và b m và c m 
 => (a + b + c) m
Tính chất 1: (Sgk)
3. Tính chất 2: 
- Làm ?2
 a m và b m => a + b m
* Chú ý: (Sgk)
a/ a m và b m => a - b m
b/ a m và b m và c m 
 => (a + b + c) m
Tính chất 2: (Sgk)
-Làm ?3 ;?4
4. Củng cố:3’
GV: Nhấn mạnh: Tính chất 2 đúng “Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn nếu có từ hai số hạng trở lên không chia hết cho số đó ta phải xét đến số dư” ví dụ câu c bài 85/36 SGK.
560 7 ; 18 7 (dư 4) ; 3 7 (dư 3) => 560 + 18 + 3 7
(Vì tổng các số dư là : 4 + 3 = 7 7)
. 5. Hướng dẫn về nhà:1’
- Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng. Viết dạng tổng quát. 
- Làm bài tập : 86; 87; 88; 89; 90/36 SGK .
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
========*&*========	
Tiết 21: §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
===================================
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chía hết cho 2, cho 5 .
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chi hết cho 2, cho 5.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Cho biểu thức : 246 + 30 + 12
Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng.
HS2: Cho biểu thức : 246 + 30 + 15
Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng.
	3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Muốn biết 246 có chia hết cho 6 không, ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều này. Hôm nay chúng ta học bài “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”.
t/g
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
10p
15p
10p
* Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu 10’
GV: Cho các số 70; 230; 1130
Hãy phân tích các số trên thành một tích một số tự nhiên với 10
HS: 70 = 7 . 10
 230 = 23 . 10
 1130 = 113 . 10
GV: Em hãy phân tích số 10 dưới dạng tích của hai số tự nhiên?
HS: 70 = 7 . 10 = 7 . 2 . 5
 230 = 23 . 10 = 23 . 2. 5
 1130 = 113 . 10 = 113 . 2. 5
GV: Các số 70; 230; 1130 có chia hết cho cho 2, cho 5 không ? Vì sao?
HS: Có chia hết cho 2, cho 5. Vì tích tương ứng của các số trên có chứa thừa số 2 và 5.
GV: Dùng phấn màu tô đậm vào chữ số tận cùng của các số trên. Hỏi:
Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng của các số 70; 230; 1130?
HS: Các số trên đều có chữ số tận cùng là 0.
GV: Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
HS: Các số có chữ số tận cùng là 0.
GV: Giới thiệu nhận xét mở đầu và yêu cầu HS đọc nhận xét. 
* Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 (15’)
GV: Ghi ví dụ SGK trên bảng phụ.
GV: Số 430 có chia hết cho 2 không? Vì sao?
HS: 430 có chia hết cho 2. Vì có chữ số tận cùng là 0 (theo nhận xét mở đầu).
GV: Thay * bởi chữ số nào thì 430 (hay n) chia hết cho 2?
HS: * = 0; 2; 4; 6; 8
GV: Gợi ý thêm cho HS: Em có thể thay dấu * bởi chữ số nào khác không?
GV: Các số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn.
Vì sao thay *= 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2?
HS: Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2
(Theo tính chất 1)
GV: * chính là chữ số tận cùng của số 43*. Vậy số như thế nào thì chia hêt cho 2? 
HS: Trả lời như kết luận1
GV: Cho HS đọc kết luận 1
Thay sao bởi những chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ?
HS: * = 1; 3; 5; 7; 9 thì n không chia hết cho 2
GV: Các số 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ. Hỏi:
Vì sao thay * = 1; 3; 5; 7; 9; thì n không chia hết cho 2?
HS: Vì tổng 2 số có một số không chia hết cho 2 (theo tính chất 2)
GV: Vậy số như thế nào thì không chia hết cho 2?
HS: Trả lời như kết luận 2.
GV: Cho HS đọc kết luận 2.
GV: Từ kết luận 1 và 2. Em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?
HS: Đọc dấu hiệu chia hết cho 2.
♦ Củng cố: Làm ?1 
Cho 328; 895; 1230; 1437 
* Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 (10’)
GV: Cho ví dụ xét số : n = 43*
Thay dấu * bởi chữ số nào thì chia hết cho 5?
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5?
HS trả lời 
GV : dẫn tới kl 1,kl2
dấu hiệu nhận biết
HS: Đọc dấu hiệu.
♦ Củng cố: Làm ?2
Hs đứng tại chố trả lời
1. Nhận xét mở đầu:
 (SGK)
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Dấu hiệu chia hết cho 2
Ví dụ: (Sgk)
Xét số n = 43*
Có thể viết: n = 43* = 430 + *
* = 0; 2; 4; 6; 8
+ Kết luận 1: (Sgk)
Nếu thay dấu
 * = 1; 3; 5; 7; 9 thì n không chia hết cho 2
+ Kết luận 2: (Sgk)
* Dấu hiệu chia hết cho 2:
 (Sgk)
Làm ?1
-các số chia hết cho 2 là: 328;1230 
Các số ko chia hết cho 2 là: 895; 1437.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Ví dụ
Xét số n = 43*
Có thể viết: n = 43* = 430 + *
Thay dấu * = 0;5 thì chia hết cho 5
+ Kết luận 1: (Sgk)
Thay dấu * = 1;2;3;4;6;7;8;9 thì n ko chia hết cho 5
+ Kết luận 2: (Sgk)
* Dấu hiệu chia hết cho 5:
 (Sgk)
Làm ?2
Thay dấu * = 0;5 được số 370; 375 thì chia hết cho 5
	4. Củng cố: 4’
	GV: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
	- Làm bài tập 91; 92/38 SGK.
	5. Hướng dẫn về nhà:3’
 - Học lý thuyết.
	- Làm bài tập 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99; 100/38; 39 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docGA SO 6 TUAN 7.doc