Giáo án Toán 6 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng

I.- Mục tiêu :

-Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .

 - Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu  và 

- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp

1./ Kiến thức : Hiểu được thế nào là một tập hợp, viết đúng ký hiệu của một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng của các phần tử .

2./ Kỹ năng : Biết viết đúng ký hiệu của một tập hợp .

3./ Thái độ : Nhận thức được các tập hợp thường gặp trong toán học và trong cả đời sống .

II.- Chuẩn bị của GV và HS : Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng phụ

III.- Hoạt động trên lớp :

 1./ Ổn định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .

 2./ Bài mới :

 

doc84 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à của 1 tổng nhìêu số hạng.
Đọc phần chú ý của tính chất 2.
HS đọc phần ghi nhớ đóng khung.
Học sinh làm bài ?3
Gọi từng học sinh lên bảng làm bài
Học sinh nhắc tính chất 1, 2
HS làm bài 86/T36
I. Nhắc lại về quan hệ chia hết:
Ký hiệu:
a chia hết cho b : aMb
a không chia hết cho b : a M b
II. Tính chất 1 :
a M m và b M m (a+b) M m
Ví dụ: Xét 48 + 56 có chia hết cho 8 không ?
Ta có: 48 M 8 ; 56 M 8 
 (48 +56) M 8
Chú ý :
aM m và bM m (a – b) M m
a M m ; b M m và c M m
( a + b + c ) M m
Ví dụ: Tổng 15 + 36 +72 có chia hết cho 3 không?
15 M 3 ; 36 M 3 ; 72M 3
 (15 + 36 + 72) M 3
Ghi nhớ : (sgk/ T34)
III. Tính chất 2 :
 a M m và bM m (a + b) M m
Chú ý: 
1) a M m và b M m (a - b) M m
 a M m và b M m (a - b) M m
2) aM m , b M m và c M m
=> (a+b+c) M m
(m 0)
Ghi nhớ: (Sgk/T35)
Ví dụ: 
?3 . 
(80 + 16) M 8 ; (80 - 16) M 8 
(80 + 12 ) M 8; ( 80 - 12 ) M 8
(32 + 40 + 24) M 8
(32 + 40 + 12) M 8
3/Củng cố: 
	Bài 83, 84/T35
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
a/ Bài vừa học: Học thuộc 2 tính chất
 Làm bài tập 85, 87, 88, 89, 90/T36 SGK và các bài 114,115,116,117/178 sách bài tập
b/ Bài sắp học: 
 - Chuẩn bị tốt các bài tập đã dặn 
Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Ôn lại dấu hiệu này ở lớp tiểu học
Tuần 7 
Ngày soạn: 01 / 10 / 2013
Tiết 20: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
 	- HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 vào các bài tập nhận biết.
3. Thái độ:
 	- Rèn luyện tính chính xác cho hs khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số...
II. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Chuẩn bị phấn màu, bảng phụ viết bài tập.
	H/s: Chuẩn bị giấy nháp, bút dạ và đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
*Hoạt động 1: (7 ph)
Kiểm tra bài cũ
1. Xét biểu thức: 186 + 42
không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 hay không? phát biểu tính chất tương ứng.
2. Xét biểu thức: 186 + 42 +56
không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 hay không? phát biểu tính chất tương ứng.
*Hoạt động 2: (10 ph)
Dấu hiệu chia hết cho 2
+Xét số n = 43*
+Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2? Vì sao?
+Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2.Vì sao
+Những số như thế nào thì chia hết cho 2?
+Những số như thế nào thì không chia hết cho 2?
+Hãy cho kết luận chung về dấu hiệu chia hết cho 2.
*Hoạt động 3: (10 ph)
Dấu hiệu chia hết cho 5
+Xét số n = 43*
+Hướng dẫn các hoạt động như ở dấu hiệu chia hết cho 2
*Hoạt động 4: (10 ph)
Luyện tập - Củng cố
Cho hs làm miệng bài 91
+y/c hs làm bài 92 vào vở
+Cho hs hoạt động nhóm bài tập 93
- Nêu cách làm bài tập này
- Nhắc lại t/c khi sử dụng bài tập này.
*Củng cố :
y/c hs nhắc lại
+Dấu hiệu chia hết cho 2
+Dấu hiệu chia hết cho 5
*Hướng dẫn về nhà
+ Hai hs lên bảng kiểm tra
1.(186 + 42)6 vì 1866 và 426 (t/c1)
2.(186 + 42 + 56)/ 6 vì 1866 ,426 còn 56 /6 (t/c2)
+Dưới lớp nhận xét đánh giá điểm
+Thay dấu * bởi các số 0;2;4;6;8 thì n chia hết cho 2.
+Thay dấu * bởi các số 1;3;5;7;9 thì n không chia hết cho 2.
- Đọc KL 1
- Phát biểu KL 2
+. Đọc dấu hiệu (sgk)
- Làm ?1
1
+. Trả lời miệng các câu hỏi
- Đọc KL 1
- Phát biểu KL 2
+. Đọc dấu hiệu (sgk)
+Trả lời miệng các câu hỏi
- Làm ?2
+2 hs lên bảng làm bài 92
+ Hoạt động nhóm bài tập 93/sgk
- Nhắc lại
+Dấu hiệu chia hết cho 2
+Dấu hiệu chia hết cho 5
1. Nhận xét mở đầu:
Ta thấy: 
90 = 9 . 10 = 9.2.5 chia hết cho 2 và 5
610 = 61 . 10 = 61.2.5 chia hết cho 2 và 5.
1240 = 124 . 10 = 124 . 2 .5 chia hết cho 2 và 5
* Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
2.Dấu hiệu chia hết cho 2
 43* = 430 + *
+.Thay dấu * bởi 1 trong các số 0;2;4;6;8 thì 43* chia hết cho 2.
*KL 1
+.Thay dấu * bởi 1 trong các số 1;3;5;7;9 thì 43* không chia hết cho 2.
*KL 2
*KL chung (sgk)
?1.
- Các số chia hết cho 2:
 328; 1234
- Các số không chia hết cho 2: 1437; 895
2.Dấu hiệu chia hết cho 5
43* = 430 + *
+. Thay dấu * bởi 1 trong các số 0; 5 thì 43* chia hết cho 5.
*KL 1
+. Thay dấu * bởi 1 trong các số 1; 3; 2; 4; 6; 7; 8;9 thì 43* không chia hết cho 5.
*KL 2
*KL chung (sgk)
?2. Thay dấu * bởi số 5, ta có: 375: 5
3. Luyện tập 
* Bài 92
a, 234 c, 4620
b, 1345 ; d, 2114 và 234
*Bài tập 93/sgk
a, Chia hết cho 2, không chia hết cho 5
b, Chia hết cho 5, không chia hết cho 2
c, Chia hết cho 2, không chia hết cho 5
d, Chia hết cho 5, không chia hết cho 2
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
a/ Bài vừa học: Học thuộc 2 dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
Làm các bài tập 94; 95; 97 - HD bài 97 
b/ Bài sắp học: Luyện tập 
 Chuẩn bị tốt các bài tập đã dặn để tiết sau luyện tập củng cố các tính chất chia hết của một tổng.
Tuần : 7	
Ngày soạn: 01 / 10 / 2013.
 Tiết 21 :	LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy: 
1. Kiến thức: - Nhận biết một tổng có chia hết hay không chia hết cho một số tự nhiên
Nhận biết nhanh chóng các số chia hết cho 2 và cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
2. Kỹ năng: - Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết. - Biết áp dụng kiến thức vào bài toán thực tế. Sử dụng thành thạo ký hiệu ( M )
3.Thái độ:- Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho hs.trong quá trình làm bài
II..Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Chuẩn bị bảng phụ, vở nháp
	GV: Chuẩn bị bảng phụ viết bài tập 98
	H/s: Đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức;
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
*Hoạt động 1: (8ph)
Kiểm tra bài cũ
1. Chữa bài tập 94. Trình bày cách tìm số dư?
2. Chữa bài 95. 
Trả lời : Điền chữ số vào dấu * để được số 54* chia hết cho cả 2 và 5 (lớp giỏi đưa về số *30)
*Hoạt động 2: (35ph)
Luyện tập
- Cho hs làm bài 97/sgk
- KT một số vở của hs
+.Đưa bảng phụ bài tập 98
Thêm: y/c lấy thêm VD cho từng kết luận trên.
- Nhấn lại dấu hiệu để hs hiểu đầy đủ
+Tổ chức cho hs làm việc nhóm 4 bài 99/sgk
+Cho hs trình bày cách làm để chọn ra cách giải nhanh nhất
- Số có 2 chữ số giống nhau chia hết cho 2 (liệt kê: 22, 44, 66, 88)
- Trong các số trên số nào chia cho 5 dư 3 (88)
+Cho hs làm bài 129/SBT
 Dùng cả 3 chữ số: 3, 4, 5 ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số:
a, Lớn nhất và chia hết cho 2
b, nhỏ nhất và chia hết cho 5
*Bài tập trắc nghiệm: Đ - S
a, Số có tận cùng là 4 thì chia hết cho 2
b, Số chia hết cho 2 thì có tận cùng bằng 4
c, Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 0
d, Số chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 5
e, Số có chữ số tận cùng bằng 3 thì không chia hết cho 2
g, Số không chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 1
+2 hs lên bảng trả lời và chữa bài tập
Bài 94: Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2 cho 5
bài 95: thay * = 0
+Dưới lớp làm bài 96, 97
+1 hs lên bảng chữa
+Nhận xét và đánh giá bài bạn
*bài tập 98
- HĐ trên bảng phụ
+. Làm việc nhóm 4 bài 99/sgk
+Các nhóm kiểm tra chéo nhau và đánh giá điểm
- Trình bày cách tìm nhanh nhất.
+Làm bài 129/SBT
- 2 hs trả lời miệng
Trả lời miệng bài trắc nghiệm.
 - Lần lượt trả lời miệng tại chỗ
1. Chữa bài cũ
Bài 94: Số dư khi chia 813, 264,736
bài 95: thay * = 0
2. Luyện tập
*Bài 97/sgk
Dùng 3 chữ số 4, 0, 5 ghép thành số có 3 chữ số
a, Chia hết cho 2: 450, 540, 504.
b, chia hết cho cả 2 và 5: 
450, 540.
*Bài 98/sgk
a, Đúng, VD: 44 2
b, Sai, VD: 26 2
c, Đúng , VD : 50
d, Sai , VD 100 5
*Bài 99/sgk
Các số có 2 chữ số giống nhau chia hết cho 2 là:
22, 44, 66, 88 trong đó chỉ có số 88 chia cho 5 dư 3. Vậy số cần tìm là 88
*Bài 129/SBT
Dùng cả 3 chữ số: 3, 4, 5 ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số thoả mãn
a, Lớn nhất và chia hết cho 2 là: số 534
b, nhỏ nhất và chia hết cho 5 là: Số 345
* BT làm thêm
a, Đúng
b, Sai
 c, Đúng
d, Sai
 e, Đúng
g, Sai
* Củng cố: Phát biểu lại 2 tính chất chia hết của 1 một tổng
IV/ Hướng dẫn học ở nhà
a. Bài vừa học: - Xem bài đã giải 
 + Làm bài tập 100/sgk bài 128, 130/ SBT 
Hướng dẫn Bài 130:
- Chú ý chữ số tận cùng của n trước 136 < n < 182
b. Bài sắp học: Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9
- Ôn lại dấu hiệu đã học ở tiểu học
- Đọc SGK nắm cơ sở hình thành dấu hiệu
- Chuẩn bị các bài ? trong SGK.
KIỂM TRA
TUẦN 8
Ngày soạn: 07/10/2013
Tiết 22:	 § 12 . DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 ; CHO 9
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với
 dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?
I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức : Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .
2./ Kỹ năng : Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài tập. Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số chia hết cho 3, cho 9 .
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
3./ Thái độ : Rèn tính chính xác, cẩn thận khi làm bài .
II.- Chuẩn bị của GV và HS :
	Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng con
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp, tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
	2./ Kiểm tra bài cũ : 
-Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 các số 2124; 5124 có chia hết cho 2 không ?
Phân tích số 378 thành tổng các số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị .
	3./ Bài mới :
Hoạt đông của Giáo viên
Hoạt đông của Học sinh
Bài ghi
 Đặt vấn đề : Xét hai số 2124 và 5124 thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9 .
GV: ta thấy hai số đều tận cùng bằng 124 nhưng 2124 9 còn 5124 9 như thế chữ số tận cùng không liên quan gì đến dấu hiệu chia hết cho 9 ? Vậy nó liên quan đến yếu tố nào ?
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện tính chất phân phối
I .- Nhận xét mở đầu :
 Xét số 378
378 = 3 . 100 + 7 . 10 + 8 
 = 3 (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8 
 = 3.99 + 3.1 + 7. 9 + 7.1 + 8
 = 
3 + 7 + 8 = 18 9 
Vậy 378 9
+ Bất cứ số tự nhiên nào cũng có thể phân tích thành một tổng gồm một số hạng chia hết cho 9 ( chia hết cho 3 ) và một số hạng là tổng các chữ số tro

File đính kèm:

  • docgiao an lop 6.doc