Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 39: Cơ sở dữ liệu quan hệ (Tiết 3) - Năm học 2010-2011

1 . MỤC TIÊU

a. Về kiến thức:

 - Nắm được khái niệm khoá, khoá chính.

 - Cách liên kết giữa các bảng thông qua mô hình quan hệ

 b. Về kỹ năng:

 - Chọn được khoá cho các bảng đơn giản.

 - Biết cách liên kết giữa các bảng.

 c. Thái độ:

- Qua bài giảng, học sinh có hứng thú, say mê với môn học. Thấy được ý nghĩa của việc sử dụng CSDL quan hệ.

2. PHẦN CHUẨN BỊ

 a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SSGK tin 12, SGV tin 12, Sách bài tập.

 b. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, đồ dùng học tập.

3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

a. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Câu hỏi : Hãy nêu khái niệm khoá? Cho ví dụ?

 Trả lời:

 * Khoá:

Một tập hợp gồm một hay một số thuộc tính trong một bảng có tính chất vừa đủ để phân biệt được các bộ và không thể loại bớt một thuộc tính nào để tập thuộc tính còn lại vẫn đủ phân biệt được các bộ trong bảng được gọi là khóa của bảng đó.

Ví dụ: Bảng ghi tên ghi điểm của thí sinh thi vào lớp 10. Chọn khoá là SBD.

 b. Nội dung bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 39: Cơ sở dữ liệu quan hệ (Tiết 3) - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
23/01/2010
Ngày giảng
26/01/2010: Lớp 12 A
Tiết 39: 
Cơ sở dữ liệu quan hệ (T3)
1 . Mục tiêu
a. Về kiến thức: 
 - Nắm được khái niệm khoá, khoá chính.
 - Cách liên kết giữa các bảng thông qua mô hình quan hệ
 b. Về kỹ năng:
 - Chọn được khoá cho các bảng đơn giản.
 - Biết cách liên kết giữa các bảng.
 c. Thái độ:
- Qua bài giảng, học sinh có hứng thú, say mê với môn học. Thấy được ý nghĩa của việc sử dụng CSDL quan hệ.
2. Phần chuẩn bị 
	a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SSGK tin 12, SGV tin 12, Sách bài tập.
 b. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
3. tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi : Hãy nêu khái niệm khoá? Cho ví dụ?
 Trả lời:
 * Khoá:
Một tập hợp gồm một hay một số thuộc tính trong một bảng có tính chất vừa đủ để phân biệt được các bộ và không thể loại bớt một thuộc tính nào để tập thuộc tính còn lại vẫn đủ phân biệt được các bộ trong bảng được gọi là khóa của bảng đó.
Ví dụ: Bảng ghi tên ghi điểm của thí sinh thi vào lớp 10. Chọn khoá là SBD.
 b. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (25 phút) Khóa và liên kết giữa các bảng
	Nội dung
Hđ của GV
Hđ của HS
c. Khoá và liên kết giữa các bảng
Xét ví dụ:
Bảng người mượn, mượn sách.
 * Khoá chính:
- Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ định) một khóa làm khóa chính (primary key). Khi nhập dữ liệu trong bảng, giá trị thuộc tính tại mọi khóa chính không được để trống.
 * Liên kết:
Mối liên kết giữa các bảng thực chất là sự liên kết dựa trên thuộc tính khóa.
 * Lưu ý: khóa ở bảng này sẽ xuất hiện ở bảng khác tạo nên sự liên kết.
Giáo viên cho học sinh quan sát ví dụ. 
Yêu cầu học sinh tìm ra khóa của bảng NGƯờI MƯợN (khóa ở đây là dùng để xác định một học sinh duy nhất): Giáo viên có thể đặt ra các tình huống khác nhau như: tập Họ tên, lớp là khóa, tập Họ tên, ngày sinh, lớp là khóa để học sinh phản biện, hoặc học sinh phản biện lẫn nhau để đi đến kết luận số thẻ là khóa vì thỏa mãn khái niệm ở trên.
Tương tự như vậy với bảng Sách.
Riêng bảng MƯợN SáCH thì khóa ở đây phải xác định được là ai? sách nào? do vậy giáo viên có thể đặt ra là khóa chỉ là số thẻ hoặc mã số sách để học sinh cùng thảo luận đi đến kết luận là ở bảng này khóa phải là tập số thẻ và mã số sách. Trong một bảng có nhiều khóa thường chỉ định một khóa làm khóa chính. Khi nhập dữ liệu khóa chính không được để trống để đảm bảo sự nhất quán, tránh thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần trong bảng.
GV: hãy cho biết khoá chính của một bảng là gì?
GV: Giáo viên đưa ra hình 72, 73, 74 sách giáo khoa để giải thích mối liên kết giữa các bảng. 
Nghe giáo viên thuyết trình
Chú ý nghe giảng
Học sinh thảo luận, phản biện lẫn nhau hoặc với tình huống giáo viên đặt ra.
Học sinh thảo luận, phản biện lẫn nhau hoặc với tình huống giáo viên đặt ra.
HS: suy nghĩ trả lời
Nghe giáo viên thuyết trình.
Hoạt động 2 (12 phút) Ôn tập khóa và liên kết giữa các bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giáo viên cho học sinh mở bài thực hành số 5.
Yêu cầu học sinh làm theo nhóm:
- Chỉ ra các khóa của từng bảng.
- Chỉ ra mối liên kết giữa các bảng thông qua khóa.
- Tìm thông tin về khách hàng, sản phẩm, đơn đặt hàng xuất phát từ mã khách hàng. 
Giáo viên hướng dẫn, chữa bài cho học sinh và tóm tắt kiến thức.
HS chú ý nghe giảng
Làm theo hướng dẫn của giáo viên: tìm khóa, chỉ ra mối liên kết, tìm thông tin xuất phát từ mã khách hàng.
Học sinh góp ý cho nhóm khác và nghe giáo viên tổng kết kiến thức.
c. Củng cố (2 phút)
Khái niệm khoá, khoá chính.
Cách tạo liên kết giữa các bảng.
d. HD học sinh học và làm bài tập ở nhà (1 phút)
Học bài cũ.
Làm bài tập trong SBT.
Đọc trước bài 11.

File đính kèm:

  • doctiet 39.doc