Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 1 đến 7 - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức:

- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

- Biết được các công việc cần thiết khi xử lí thông tin của một tổ chức nào đó.

 2. Về kĩ năng:

- Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

 3. Về thái độ:

- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.

- Rèn luyện thái độ và kĩ năng làm việc một cách chính xác và khoa học.

II. Chuẩn bị của GV và HS

 1. Chuẩn bị của GV

- Giáo án, SGK.

- Thuyết trình kết hợp gợi mở vấn đề dẫn dắt để HS phát triển bài học.

 2. Chuẩn bị của HS

- Sách giáo khoa, vở soạn

- Bài mới trước khi đến lớp.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra

3. Bài mới:

 * Giới thiệu bài: Xã hội càng phát triển thì con người càng quan tâm đến những ứng dụng của tin học để giảm nhẹ cho con người gánh nặng của công việc. Công tác quản lí trên máy móc là một vấn đề lớn. Ngày hôm nay chúng ta sẽ học bài “Một số khái niệm cơ bản” để nắm các khái niệm cần thiết.

 

doc16 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 1 đến 7 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời của mỗi nhóm và chốt ý đúng.
- Tham khảo SGK và tìm hiểu thực tế trả lời câu hỏi. 
- Thảo luận theo nhóm và cử một học sinh đại diện trả lời.
+ HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi chép.
- HS thảo luận theo nhóm. Với mỗi ứng dụng cử một đại diện phát biểu kết quả của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét.
d. Một số ứng dụng CSDL
- Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí các thông tin người học, môn học, kết quả học tập,
- Hệ thống quản lí sách ở thư viện bằng CSDL.
- Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông tin khách hàng, sản phẩm, việc mua bán, 
- Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền thiết bị và theo dõi việc sản xuất các sản phẩm trong các nhà máy, hàng tồn trong kho hay trong cửa hàng và các đơn đặt hàng.
- Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ phần, tình hình kinh doanh mua bán tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, 
- Các giao dịch qua thể tín dụng cần quản lí việc bán hàng bằng thẻ tín dụng và xuất ra báo cáo tài chính định kì. 
- Hãng hàng không cần quản lí các chuyến bay, việc đăng kí vé và lịch bay,
- Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các cuộc gọi, hóa đơn hàng tháng, 
* Hoạt động 2: Luyện tập
Câu 1: Hồ sơ của trường không phải là CSDL của trường vì:
Hồ sơ của trường không lưu trữ ở bộ nhớ ngoài.
Hồ sơ của trường không lưu dữ liệu của một tổ chức.
Hồ sơ của trường không phục vụ nhiều người khai thác.
Câu 2: So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần.
A
B
Tác nhân điều khiển hệ thống máy và hệ thống CSDL
Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử.
Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL.
Phần mềm máy tính giúp người sử dụng không biết gì về hệ QTCSDL nhưng có thể dùng nó để khai thác thông tin trên CSDL
A. Phần mềm ứng dụng
B. Hệ quản trị CSDL
C. Hệ điều hành
D.CSDL
E. Con người
IV. Củng cố và dặn dò:
Các em về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong SGK, SBT.
Xem trước bài mới cho tiết sau.
— — —»@@&??«— — —
Tuần 	: 4	Ngày soạn	: 08/09/2012
Tiết 	: 4	
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Về kiến thức:
Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL.
Sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL.
Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận.
 2. Về kĩ năng:
Bước đầu phân tích được CSDL và HQTCSDL, khảo sát được ứng dụng thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS	
 1. Chuẩn bị của GV
Giáo án, bài tập.
 2. Chuẩn bị của HS
Sách giáo khoa, vở soạn và bài tập trước khi đến lớp. 
III. Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi 1: Ngân hàng cần xây dựng những gì trong CSDL?
Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Tiết này chúng ta sẽ làm một số bài tập để bổ trợ cho phần lý thuyết đã học ở các tiết trước..
 * Tiến trình bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Chia lớp theo nhóm học tập
- Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm:
Nhóm 1: Tổ 1; Nhóm 2: Tổ 2; Nhóm 3: Tổ 3; Nhóm 4: Tổ 4.
- Ra bài tập cho học sinh.
Yêu cầu: Nhóm 1+4 làm đề 1.
 Nhóm 2+3 làm đề 2.
- Thực hiện phân chia nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
- Từng nhóm thảo luận nội dung đã được GV phân công.
- Chia nhóm học tập.
- Nội dung đề số 1 và đề số 2 được được trình chiều bằng máy chiếu.
* Hoạt động 2: Đề bài
Nội dung đề số 1
Câu 1: Hồ sơ giáo viên của một trường có thể có dạng như bảng dưới đây:
Stt
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Là GV
chủ nhiệm
Môn
Số tiết/năm
Hệ số lương
1
Nguyễn A 
12/8/71
Nam
10A
Toán
620
3.35
2
Tô B
21/3/80
Nam
11B
Lý
540
2.34
3
Phạm C
14/2/80
Nữ
11D
Tin 
540
3.60
...
...
...
...
...
...
...
...
75
Trần D
3/5/75
Nữ
12C
Văn
620
2.90
a) Với hồ sơ trên, theo em có thể thống kê và tổng hợp những gì?
b) Em hãy đưa ra hai ví dụ về khai thác dữ liệu phải sử dụng dữ liệu của nhiều cá thể?
c) Hai yêu cầu tìm kiếm thông tin với điều kiện phức tạp?
Câu 2: Khi dữ liệu ở câu 1 được lưu trong RAM có thể được xem là một CSDL đơn giản không? Vì sao?
Câu 3: Sau khi thực hiện tìm kiếm thông tin trong một tệp hồ sơ học sinh, khẳng định nào sau đây là sai?
a) Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi;
b) Tệp hồ sơ có thể xuất hiện trong hồ sơ mới;
c) Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi, nhưng những thông tin tìm thấy đã được lấy ra nên không còn trong những hồ sơ tương ứng;
d) Những hồ sơ tìm được sẽ không còn trên tệp vì người ta đã lấy thông tin ra.
Nội dung đề số 2
Câu1: Cho hồ sơ lớp như hình dưới, em hãy cho biết:
Stt
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Đoàn viên
Toán
Lí
...
 Hóa
Tin
1
Nguyễn An
12/08/1991
Nam
C
7.8
8.2
...
9.2
8.5
2
Lê Minh Châu
03/05/1991
Nữ
C
9.3
8.5
...
8.4
9.1
3
Doãn Thu Cúc
14/02/1990
Nữ
R
7.5
6.5
...
7.5
6.5
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
49
Hồ Minh Hải
30/7/1990
Nam
C
7.0
6.8
...
6.5
8.7
a) Ai có thể là người tạo lập hồ sơ?
b) Những ai có quyền sửa chữa hồ sơ và thường sửa chữa những thông tin gì?
Bài tập 3 trong SGK trang 16.
 Giả sử phải xây dựng một CSDl để quản lí mượn/ trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Em hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
* Hoạt động 3: Giải bài tập
- Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đưa ra kết luận.
- Gv chốt ý đúng.
- GV lần lượt yêu cầu HS trả lời nội dung của bài tập 1.
- Dựa vào bài tập 1, Gv hướng dẫn HS về làm bài tập 2 hoàn chỉnh vào vở để kiểm tra vở vào tiết sau.
- Hướng dẫn bài tập 3 SGK.
+Theo em khi xây dựng một CSDL để quản lí mượn/ trả sách cần quan tâm tới các đối tượng nào?
+ CSDL thư viện có thể có các đối tượng là: người mượn, sách, tác giả, ...
+ Với mỗi đối tượng trên cần quản lí những thông tin gì?
- Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã thảo luận.
- Quan sát và ghi chép.
- Hs lắng nghe, ghi chép để về làm bài tập.
Bài tập 1:
Câu 1 : 
a) Từ hồ sơ trên, ta có thể thực hiện thống kê, tổng hợp nhiều thông tin khác nhau. Dưới đây là một số thông tin có thể khai thác:
- Số thầy giáo và cô giáo trong trường;
- Số giáo viên là chủ nhiệm lớp;
- Số giáo viên dạy một môn nào đó.
- Tổng số tiết dạy của giáo viên trong trường; 
- Có bao nhiêu giáo viên tuổi đời dưới 30, ...
b) Ví dụ khai thác thông tin của nhiều cá thể:
- Tổng số tiết của các giáo viên môn toán;
- Tính số tiết trung bình của các GV.
c) Ví dụ tìm GV Toán dạy nhiều tiết nhất.
- Tìm GV Tin có hệ số lương cao nhất.
Câu 2: Không thể coi là CSDL được vì khi tắt máy thông tin trong RAM sẽ bị mất, không thể khai thác dữ liệu nhiều lần và lâu dài theo thời gian. Thông tin của CSDL nhất thiết phải được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài.
Câu 3: B, C, D là sai. Vì trong máy tính việc tìm kiếm hồ sơ tương tự như tra từ điển, vì vậy điều khẳng định A là đúng. Thông tin tìm thấy sẽ được sao chép để hiện thị lên màn hình hay ghi ra đĩa, thẻ nhớ USB, ... Vì vậy, không có việc thêm hồ sơ hay thông tin bị mất.
- Bài tập 2 và 3, GV hướng dẫn để học sinh làm ở nhà.
IV. Củng cố dặn dò:
Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL.
Sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL.
Xem trước bài mới.
— — —»@@&??«— — —
Tuần 	: 5	Ngày soạn	: 15/09/2012
Tiết 	: 5	
BÀI 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 
I. Mục tiêu:
	1. Về kiến thức:
Biết được các chức năng của một HQTCSDL.
II. Chuẩn bị của GV và HS	
 1. Chuẩn bị của GV
Giáo án, một số ví dụ về CSDL và HQTCSDL.
Phương pháp : Thuyết trình vấn đáp.
 2. Chuẩn bị của HS
Sách giáo khoa, vở soạn và bài mới trước khi đến lớp. 
III. Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Không kiểm tra bài cũ. 
Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết HQTCSDL được dùng để tạo lập, cập nhật CSDL và khai thác thông tin trong CSDL. Vậy để đáp ứng được những công việc đó thì HQTCSDL cần có các chức năng nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các chức năng của HQTCSDL.
 * Tiến trình bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: HQTCSDL có những chức năng nào?
- Nhắc lại khái niệm hệ QTCSDL?
- GV nhắc lại.
- Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản nào?
- Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để dùng trong chương trình em làm thế nào?
- Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu?
- Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho phép ta làm những gì?
- Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ liệu?
- Các thao tác dữ liệu gồm có những gì?
- Để đảm bảo được các yêu cầu của một Hệ CSDL thì HQTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ nào?
- Chỉ có những người thiết kế, quản lí CSDL mới được quyền sử dụng các công cụ trong phần c. Người dùng chỉ nhìn thấy và thực hiện được các công cụ ở a, b.
- Trả lời câu hỏi.
- HS nghiên cứu SGK và trả lời. 
- Var i, j: integer; k: real;
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS tham khảo SGK và trả lời.
- Tham khảo SGK và trả lời.
- Xem lại kiến thức đã học ở bài trước và trả lời đầy đủ.
- Nêu các nhiệm vụ trong SGK.
- HQTCSDL là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL.
1. Các chức năng cơ bản của Hệ Quản trị CSDL.
- Một HQTCSDL có 3 chức năng cơ bản.
a. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL.
- Một hệ QTCSDL phải cung cấp một môi trường cho người dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu.
- Mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL.
b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu. 
- Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
- Thao tác dữ liệu gồm: 
+ Cập nhật (nhập, sửa, xoá...);
+ Khai thác (tìm kiếm, kết xuất dl...)
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu
- Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được p

File đính kèm:

  • docTuần.doc