Giáo án Tin học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2008-2009

I. Mục tiêu

a) Về kiến thức:

• Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

• Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;

• Biết các mức thể hiện của CSDL.

b) Về kĩ năng:

• Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

II. Đồ dùng dạy học:

a) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;

b) Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.

III . Hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp: .

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết?

- Trong CSDL đó có những thông tin gì?

- CSDL phục vụ cho những đối tượng nào, về vấn đề gì?

2. Nội dung bài mới

Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ cơ sở dữ liệu

HĐTP1: Tìm hiểu khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu

IV. Củng cố và luyện tập.

Hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:

Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:

a) Không dư thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin

b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không dư thừa, độc lập

Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài).

Câu 2:

So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần.

V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:

Các em về nhà học bài cũ và:

1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ minh họa khác với ví dụ đã có trong bài học.

 2) Xem lại ví dụ về tính không dư thừa có trong bài:

 - Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). Hãy giải thích vì sao?

I. Mục tiêu

a) Về kiến thức:

• Biết khái niệm hệ QTCSDL;

• Biết chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất t.tin;

• Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

II. Đồ dùng dạy học

c) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12.

d) Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.

III . Hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp:.

2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào trong giờ học.

3. Nội dung bài mới

IV. Củng cố và luyện tập.

1. Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu cầu khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS?

2. Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả tức là thông tin muốn tìm kiếm.

V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Về làm các bài tập 1,2,3,4,5/Trang 20

 

doc42 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hẳng định nào dưới đây là sai:
Hệ QTCSDL nào cũng có một ngôn ngữ CSDL riêng;
Hệ QTCSDL hoạt động độc lập, không phụ thuộc và hệ điều hành;
Ngôn ngữ CSDL và Hệ QTCSDL thực chất là một;
Hệ QTCSDL thực chất là một bộ phận của ngôn ngữ CSDL, đóng vai trò chương trình dịch cho ngôn ngữ CSDL;
Bài 2. Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ QTCSDL là sai?
A. Trình ứng dụng tương tác với hệ QTCSDL thông qua bộ xử lí truy vấn;
B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn;
C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp của CSDL;
D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu;
E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp các tệp CSDL.
IV. Củng cố:
Qua bài học này học sinh biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL và 
biết các bước xây dựng CSDL.
V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
	Yêu cầu các em về nhà làm thêm các bài tập 1.27 đến 1.34 trong SBT để giờ sau ta học giờ bài tập.
Ngày soạn: 12/ 09/ 2008.
BÀI TẬP (Tiết 6)
I. Mục tiêu
Về kiến thức:
Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL;
Sự cần thiết phải có CSDL trên MT, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL;
Các y.cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
Về kĩ năng: Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
Về thái độ:
Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ (hoặc máy chiếu), tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ;
Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, hoạt động theo nhóm nhỏ.
III. Hoạt động dạy và học
Ổn định lớp: .......................................................................................
Kiểm tra bài cũ: Lồng vào trong các hoạt động của giờ học
Nội dung bài mới :
Hoạt động 1: Chia lớp thành bốn nhóm làm bài tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
GV: Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm:
Nhóm 1: Tổ 1; Nhóm 2: Tổ 2; Nhóm 3: Tổ 3; Nhóm 4: Tổ 4.
HS: Thực hiện phân chia nhóm theo y.cầu của gv
GV: Ra bài tập cho học sinh.
Yêu cầu: Nhóm 1,4 làm đề 1;
Nhóm 2,3 làm đề 2.
GV: Dùng máy chiếu, bảng phụ để hs theo dõi bt
HS: Theo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận nội dung đã được GV phân công.
Nội dung đề số 1 và đề số 2 được ghi trong bảng phụ hoặc được trình chiều bằng máy chiếu. 
Nội dung đề số 1
Câu 1: Hồ sơ giáo viên của một trường có thể có dạng như bảng dưới đây:
Stt
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Là GV
chủ nhiệm
Môn
Số tiết/năm
Hệ số lương
1
Nguyễn Hậu
12/8/71
Nam
C
Toán
620
3.35
2
Tô sang
21/3/80
Nam
K
Tin
540
2.34
3
Nguyễn Lan
14/2/80
Nữ
C
Tin 
540
3.60
...
...
...
...
...
...
...
...
75
Minh Châu
3/5/75
Nữ
K
Toán
620
2.90
a) Với hồ sơ trên, theo em có thể thống kê và tổng hợp những gì?
b) Em hãy đưa ra hai ví dụ về khai thác dữ liệu phải sử dụng dữ liệu của nhiều cá thể?
c) Hai yêu cầu tìm kiếm thông tin với điều kiện phức tạp?
Câu 2: Khi dữ liệu ở câu 1 được lưu trong RAM có thể được xem là một CSDL đơn giản không? Vì sao?
Câu 3: Sau khi thực hiện tìm kiếm thông tin trong một tệp hồ sơ học sinh, khẳng định nào sau đây là sai?
a) Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi;
b) Tệp hồ sơ có thể xuất hiện trong hồ sơ mới;
c) Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi, nhưng những thông tin tìm thấy đã được lấy ra nên không còn trong những hồ sơ tương ứng;
d) Những hồ sơ tìm được sẽ không còn trên tệp vì người ta đã lấy thông tin ra.
Nội dung đề số 2
Câu1: Cho hồ sơ lớp như hình dưới, em hãy cho biết:
Stt
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Đoàn viên
Địa chỉ
Điểm Toán
Điểm Lí
...
Điểm Hóa
Điểm Văn
Điểm Tin
1
Nguyễn An
12/08/1991
Nam
C
Nghĩa Tân
7.8
8.2
...
9.2
7.3
8.5
2
Lê Minh Châu
03/05/1991
Nữ
C
Mai Dịch
9.3
8.5
...
8.4
6.7
9.1
3
Doãn Thu Cúc
14/02/1990
Nữ
R
Trung Kinh
7.5
6.5
...
7.5
7.0
6.5
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
49
Hồ Minh Hải
30/7/1990
Nam
C
Nghĩa Tân
7.0
6.8
...
6.5
6.5
8.7
a) Ai có thể là người tạo lập hồ sơ?
b) Những ai có quyền sửa chữa hồ sơ và thường sửa chữa những thông tin gì?
Câu 2: Bài tập 3 trong SGK trang 16.
 Giả sử phải xây dựng một CSDl để quản lí mượn/ trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Em hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
Hoạt động 2: Thực hiện bài tập. 
GV: Yêu cầu nhóm trình bày nội dung đã thảo luận:
HS: Nhóm cử đại diện trình bày ndung đã thảo luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đưa ra kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.
GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo luận:
HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã thảo luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đưa ra kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.
GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo luận:
HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã thảo luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đưa ra kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.
GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo luận:
HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã thảo luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đưa ra kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.
GV: Hướng dẫn HS làm bài 2.
GV: Theo em khi xây dựng một CSDL để quản lí mượn/ trả sách cần quan tâm tới các đối tượng nào?
HS: Suy nghĩ thảo luận và trả lời câu hỏi.
CSDL thư viện có thể có các đối tượng là: người mượn, sách, tác giả, ...
GV: Với mỗi đối tượng trên cần quản lí những thông tin gì?
Hs: Thảo luận và đưa ra câu trả lời.
GV: Em hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Bài 1: 
a) Từ hồ sơ trên, ta có thể thực hiện thống kê, tổng hợp nhiều thông tin khác nhau. Dưới đây là một số thông tin có thể khai thác:
- Có bao nhiêu thầy giáo và cô giáo trong trường;
- Số giáo viên là chủ nhiệm lớp;
Số giáo viên dạy một môn nào đó (vd Văn, toán , tin, ...);
- Tổng số tiết dạy của giáo viên trong trường; 
- Có bao nhiêu giáo viên tuổi đời dưới 30, ...
b) Ví dụ khai thác thông tin của nhiều cá thể:
- Tổng số tiết của các giáo viên môn toán;
- Tính số tiết trung bình của các giáo viên trong trường.
c) Ví dụ tìm giáo viên môn Toán dạy nhiều tiết nhất;
Tìm giáo viên môn Tin có hệ số lương cao nhất.
Bài 2: Không thể coi là CSDL được vì khi tắt máy thông tin trong RAM sẽ bị mất, không thể khai thác dữ liệu nhiều lần và lâu dài theo thời gian. Thông tin của CSDL nhất thiết phải được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài.
Bài 3: B, C, D là sai. Vì trong máy tính việc tìm kiếm hồ sơ tương tự như tra từ điển, vì vậy điều khẳng định A là đúng. Thông tin tìm thấy sẽ được sao chép để hiện thị lên màn hình hay ghi ra đĩa, thẻ nhớ USB, ... Vì vậy, không có việc thêm hồ sơ hay thông tin bị mất.
Câu 1: Với hồ sơ lớp như trên:
a) Người tạo lập hồ sơ có thể là Ban Giám hiệu, giáo viên chủ nhiệm lớp hoặc người được BGH phân công tạo lập hồ sơ.
b) Cập nhật hồ sơ: Các giáo viên bộ môn (cập nhật điểm), giáo viên chủ nhiệm (cần nhận xét đánh giá cuối năm).
Câu 2: Tùy theo thực trạng thư viện trường, các thông tin chi tiết có thể khác nhau. Nói chung, CSDL thư viện có thể có các đối tượng là: người mượn, sách, tác giả, hóa đơn nhập, biên bản giải quyết sự cố mất sách, đền bù sách, biên bản thanh lí, ...
* Thông tin về từng đối tượng có thể như sau:
- Người mượn (HS): số thẻ, họ và tên, ngày sinh, giới tính, lớp, địa chỉ, ngày cấp thẻ, ghi chú, ...
- Sách: Mã sách, tên sách, loại sách, nhà XB, năm XB, giá tiền, mã tác giả;
- Tác giả: Mã tác giả, họ và tên tác giả, ngày sinh, ngày mất, ...
- Đền bù: Số hiệu biên bản đền bù, mã sách, số lượng đền bù, tiền đền bù, ...
- Phiếu mượn (quản lí việc mượn sách): Mã thẻ, số phiếu, ngày mượn, ngày cần trả, mã sách, số lượng sách mượn, ...
* Những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư:
- Cho mượn: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, tìm sách trong kho, ghi sổ trả/ mượn và trao sách cho học sinh mượn;
- Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, đối chiếu sách trả và phiếu mượn, ghi sổ mượn/ trả, ghi sự cố sách trả quá hạn hoặc hư hỏng (nếu có), nhập sách về kho, ...
IV. Củng cố và luyện tập.
Sau giờ bài tập trên HS:
Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL;
Sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL;
Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận.
Ngày soạn: 17/ 09/ 2008.
BÀI TẬP (Tiết 7)
I. Mục tiêu
Về kiến thức:
Cñng cè l¹i kiÕn thøc vÒ:
Chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin;
Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL;
Biết các bước xây dựng CSDL.khi lµm viÖc víi CSDL.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
Ổn định lớp: ................................................................................................
Kiểm tra bài cũ: Lồng vào trong quá trình hoạt động của giờ học
Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Chia lớp thành bốn nhóm nhỏ và ra bài tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm:
Nhóm 1: Tổ 1; Nhóm 2: Tổ 2; Nhóm 3: Tổ 3; Nhóm 4: Tổ 4.
HS: Thực hiện phân chia nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
GV: Ra bài tập cho học sinh.
Yêu cầu: Nhóm 1+4 làm đề 1;
Nhóm 2+3 làm đề 2.
GV: Dùng máy chiếu hoặc bảng phụ ra đề để học sinh theo dõi bài tập của mình.
HS: Theo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận nội dung đã được GV phân công.
Đề bài tập 1 và bài tập 2 được trình chiếu bằng máy chiếu hoặc viế

File đính kèm:

  • docTin hoc 12 - HKI.doc