Giáo án Tin học Lớp 10 - Tiết 29: Bài tập và Thực hành 4: Giao tiếp với hệ điều hành (Tiết 2) - Năm học 2014-2015

I. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức: Làm quen với các thao tác cơ bản trong giao tiếp với hệ điều hành Windows.

 2. Về kỹ năng: Thực hành tốt các thao tác với cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn, các nút lệnh.

 3. Về tư duy, thái độ: Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.

II. Chuẩn bị của thầy và trò:

 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn.

 2. Học sinh: Xem bài trước, SGK, viết

III. Phương pháp dạy học:

• Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chính được sử dụng là đàm thoại, thuyết trình, giảng giải.

IV. Tiến trình của bài học:

 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

 2. Bài cũ: Không.

 3. Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 10 - Tiết 29: Bài tập và Thực hành 4: Giao tiếp với hệ điều hành (Tiết 2) - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 14	 Ngày soạn: 21/11/2014
Tiết PPCT: 29	 Ngày dạy: 24/11/2014
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 4: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 1. Về kiến thức: Làm quen với các thao tác cơ bản trong giao tiếp với hệ điều hành Windows.
 2. Về kỹ năng: Thực hành tốt các thao tác với cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn, các nút lệnh.
 3. Về tư duy, thái độ: Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. Chuẩn bị của thầy và trò: 
 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn...
 2. Học sinh: Xem bài trước, SGK, viết
III. Phương pháp dạy học:
Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chính được sử dụng là đàm thoại, thuyết trình, giảng giải.
IV. Tiến trình của bài học:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
 2. Bài cũ: Không.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng - Trình chiếu
Hoạt động 1: Tìm hiểu màn hình nền
GV: Trong Windows, mỗi công việc đều có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau. Người dùng có thể chọn cách này hay cách khác phụ thuộc vào thói quen, sở thích hay hoàn cảnh cụ thể. Dưới đây, các thao tác được nêu theo trình tự đảm bảo công việc được thực hiện không phụ thuộc vào phiên bản hệ điều hành và tham số khai thác cụ thể do người dùng quyết định trong mục tuỳ chọn của Windows.
GV: Yêu cầu học sinh khởi động máy tính
HS: Thực hiện theo yêu cầu
GV: Giới thiệu các thành phần trên màn hình nền
HS: Quan sát, ghi nhớ
a) Màn hình nền (Desktop) 
- Các biểu tượng: Giúp truy cập nhanh nhất;
- Bảng chọn Start: Chứa danh mục các chương trình hoặc nhóm chương trình đã được cài đặt trong hệ thống và những công việc thường dùng khác;
- Thanh công việc Task Bar: Chứa nút Start, các chương trình đang mở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các biểu tượng, thành phần chính trên màn hình nền
GV: Giới thiệu nút Start và ý nghĩa các lựa chọn trong bảng chọn Start
HS: Quan sát, ghi nhớ
GV: Mở một cửa sổ và giới thiệu một số thành phần chính như thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công cụ, thanh trạng thái, thanh cuộn, nút điều khiển,...Hướng dẫn học sinh thực hiện một số thao tác cơ bản như: Thay đổi kích thước, di chuyển.
HS: Quan sát, ghi nhớ. Thực hiện một số thao tác cơ bản trên cửa sổ
GV: Theo dõi, hướng dẫn bổ sung
GV: Giới thiệu ý nghĩa một số biểu tượng chính trên màn hình nền như: My documents, My computer,...
HS: Quan sát, ghi nhớ
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện một số thao tác với biểu tượng
HS: Thực hiện theo yêu cầu
GV: Theo dõi, hướng dẫn bổ sung
GV: ChChú ý: Nếu chỉ cần sửa tên thì ở bước thứ ba dùng các phím mũi tên để di chuyển và các phím xoá để sửa.
GV: Mở một số bảng chọn trong cửa sổ thư mục giới thiệu cho học sinh.
HS: Quan sát, ghi nhớ
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện các yêu cầu trong phần tổng hợp
GV: Thực hiện theo yêu cầu
GV: Theo dõi, nhận xét, đánh giá
b) Nút Start
Nháy chuột lên nút Start để mở bảng chọn Start. Bảng chọn này cho phép:
- Mở các chương trình cài đặt trong hệ thống;
-Truy cập các biểu tượng như My Computer, My Documents,...
- Xem thiết đặt máy in, bảng cấu hình hệ thống Control Panel;
-Trợ giúp hay tìm kiếm tệp/thư mục;
Chọn các chế độ ra khỏi hệ thống.
c) Cửa sổ
c1)Thay đổi kích thước cửa sổ
Cách 1: Dùng các nút điều khiển cửa sổ ở góc trên, bên phải cửa sổ để thu gọn, phóng to, trở về kích thước ban đầu hoặc đóng cửa sổ (h.38).
Cách 2: Dùng chuột để thay đổi kích thước cửa sổ, thực hiện như sau:
Đưa con trỏ chuột tới biên cửa sổ cần thay đổi kích thước cho đến khi con trỏ có dạng mũi tên hai chiều ( , , hoặc );
Kéo thả chuột để được kích thước mong muốn.
c2) Di chuyển cửa sổ
Di chuyển cửa sổ bằng cách đưa con trỏ lên thanh tiêu đề của cửa sổ và kéo thả đến vị trí mong muốn.
d) Biểu tượng
Một số biểu tượng chính trên màn hình nền gồm:
- My Documents Tài liệu của tôi): Chứa tài liệu;
- My Computer (Máy tính của tôi): Chứa biểu tượng các đĩa;
- Recycle Bin (Thùng rác): Chứa các tệp và thư mục đã xoá.
Một số thao tác với biểu tượng:
Chọn: Nháy chuột vào biểu tượng;
Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng; 
Thay đổi tên (nếu được): 
  Nháy chuột lên phần tên để chọn biểu tượng;
 ‚ Nháy chuột một lần nữa lên phần tên để sửa;
 ƒ Nhấn phím Enter sau khi đã sửa xong (nếu không muốn thay đổi nữa thì nhấn phím Esc). Di chuyển: Nháy chuột để chọn biểu tượng. Kéo thả chuột để di chuyển biểu tượng tới vị trí mới
 Xoá: Chọn biểu tượng rồi nhấn phím 
Delete.
Xem thuộc tính của biểu tượng: Nháy nút phải chuột lên biểu tượng để mở bảng chọn tắt, rồi chọn Properties. Bảng chọn tắt này còn cho phép thực hiện hầu hết các thao tác với biểu tượng như kích hoạt, đổi tên, sao chép, xoá,... e) Bảng chọn
 - Làm quen với một số bảng chọn (menu) trong cửa sổ thư mục: 
File: Chứa các lệnh như tạo mới (thư mục), mở, đổi tên, tìm kiếm tệp và thư mục.
Edit: Chứa các lệnh soạn thảo như sao chép, cắt, dán,...
View: Chọn cách hiển thị các biểu tượng trong cửa sổ.
- Thực hiện lệnh trong bảng chọn bằng cách nháy chuột lên tên bảng chọn rồi nháy chuột lên mục tương ứng với lệnh cần thực hiện.
f) Tổng hợp
- Chọn lệnh Start®Settings®Control Panel rồi nháy đúp chuột vào biểu tượng Date and Time để xem ngày giờ của hệ thống.
Chọn lệnh Start®Programs®Accessories®Calculator để mở tiện ích Calculator và tính biểu thức:
128*4 +15*9 – 61*35.5.
 4. Củng cố: - Thực hành lại các thao tác nếu còn thời gian
 - Ra khỏi hệ thống
5. Dặn dò: Bài về nhà.
 - Thực hiện lại bài thực hành (nếu có điều kiện).
 - Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết thực hành.
 6. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docTin 10Bai tap thuc hanh 4 Tiet 2.doc