Giáo án Tin học 11 (3 cột) - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu

 + Kiến thức:

 Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ.

 Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch.

 + Thái độ: Ham muốn tìm hiểu các ngôn ngữ lập trình.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 + Giáo viên:

 + Học sinh: Đọc trước SGK, xem lại một số kiến thức Tin học lớp 10.

III. Phương pháp: Diễn giải, đàm thoại, giải quyết tình huống có vấn đề.

 

doc97 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1914 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 11 (3 cột) - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uẩn bị
- Gv:Bảng phụ viết sẵn chương trình, phòng máy, project.
- Hs: Sgk, CT đã được viết sẵn.
III. Phương pháp
IV. Tiến hành dạy học
1. Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức đã học liên quan bài thực hành.
Hđ của GV
Hđ của Hs
Hỏi 1: Nêu cách khai báo kiểu mảng 1 chiều.
Hỏi 2: Nhập từ bàn phím xây dựng mảng một chiều A có 6 phần tử.
Tl: có 2 cách
+ gián tiếp:
+ trực tiếp:
TL: For i:= 1 to 6 do
 Begin
 Writeln(‘Nhap phan tu thu ’,i,’=’);
 Readln(A[i]);
 End;
2. Hoạt động 2: Xác định bài toán và tìm hiểu chương trình.
TG
Hđ của GV
Hđ của HS
Ghi bảng
1. Chiếu đề bài lên bảng.
2. Xác định bài toán
Y/cầu hs xác định dữ liệu vào/ra của bài toán?
3. Gv minh hoạ bài toán:
A
5
7
2
8
6
4
1
2
3
4
5
6
 Mảng A đã sắp xếp:
A
2
4
5
6
7
8
1
2
3
4
5
6
- Yêu cầu hs nhắc lại ý tưởng thuật toán(Lớp 10)?
- Chiếu thuật toán đã được liệt kê các bước.
4. Tìm hiểu chương trình
- Vai trò của biến i, j trong CT?
- Đoạn lệnh nào thực hiện tráo đổi giá trị 2 phần tử liền kề của mảng?
- Treo bảng CT chuẩn bị sẵn.
Giải thích một số lệnh của CT.
1. Quan sát đề và lằng nghe câu hỏi của gv.
2. Trả lời câu hỏi.
- Vào: mảng A
- Ra: mảng A đã sắp xếp
3. Theo dãy số minh họa, nhớ lại thuật toán sắp xếp đã học.
- Nhắc lại thuật toán.
- Quan sát, đối chiếu thuật toán liệt kê với CT (SGK).
4. Xem CT và tìm hiểu một số biến, lệnh.
- TL: Dùng làm biến chỉ số.
- TL:3 lệnh: tg := a[i];
 a[i]:= a[i+1];
 a[i+1]:= tg;
 - Chú ý, lắng nghe, quan sát và ghi nhớ.
Đề: Sắp xếp dãy số nguyên bằng thuật toán tráo đổi với các giá trị khác nhau của n số.
CT( SGK/65)
3. Hoạt động 3: Chạy CT câu a.
TG
Hđ của GV
Hđ của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu hs tự nhập dữ liệu với CT có sẵn.
- Giúp hs phát hiện và sữa lỗi.
- Thuật toán trên tiến hành đưa số lớn thứ j về đến vị trí j sau mỗi vòng lặp:
For i:= 1 to j-1 do
- Chạy CT, nhập dữ liệu, xm kết quả.
- Chỉnh sữa CT thông qua các thông báo lỗi.
- Chú ý hiểu rõ thêm về CT.
4. Hoạt động 4: Xác định bài toán câu b.
TG
Hđ của GV
Hđ của HS
Ghi bảng
1. Xác định bài toán.
- Y/cầu hs xác I/O bài toán?
- Biến Dem được tăng lên khi nào? 
- Cần đưa câu lệnh tăng Dem vào chỗ nào trong CT trên?
- Câu lệnh khởi tạo Dem:= 0 được đặt vào vị trí nào trong CT?
 + Trước CL đầu tiên:
 For j:= N down to 2 do
 + Trước CL duyệt:
 For i:= 1 to j-1 do
 + Trước 3 CL tráo đổi
 + Sau 3 CL tráo đổi
- Sau CL cuối CT nên đưa CL nào vào để hiển thị giá trị biến Dem ra màn hình.
1. Xác định bài toán:
+ I: mảng a;
+O: mảng a đã sắp xếp, số lần tráo đổi (Dem);
TL: Khi A[i] > A[i+1] 
(tức là biểu thức đk trong CL If đúng)
TL: Trong thân CL If: trước hoặc sau 3 lệnh tráo đổi. 
TL: Chọn một trong hai phương án 3, 4.
Đề: Khai báo biến đếm nguyên Dem và bổ sung vào chương trình những câu lệnh cần thiết để biến Dem tính số lần tráo đổi trong chương trình.
4. Hoạt động 5: Sữa CT câu a để giải bài toán câu b.
TG
Hđ của GV
Hđ của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu hs sữa lại CT theo gợi ý đã nêu.
- Hướng dẫn hs chỉnh sữa và chạy CT.
- Đánh giá kết quả của hs.
- Thêm các CL như đã hướng dẫn vào CT.
- Chạy CT.
CT(Phụ lục)
Hoạt động 6: Củng cố
Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi.
Đếm số lần tráo đổi.
Hoạt động 7: Bài tập về nhà
Tìm thêm các thuật toán sắp xếp khác tối ưu hơn.
Cho mảng A và mảng B (là mảng A đã được sắp xếp). Hãy in ra chỉ số của các phần tử mảng A theo mảng B.
Ngày soạn: 02/12/07
Tiết thứ:..Bài: 	BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
	Tiếp tục củng cố kiến thức khi lập trình với dữ liệu kiểu mảng.
2. Kĩ năng
	Nhận xét, phân tích và đề xuất các cách giải bài toán sao cho chương trình chạy nhanh hơn.
3. Thái độ
Tự giác, chủ động trong khi lập trình.
II.Chuẩn bị
Gv:Bảng phụ viết sẵn chương trình, phòng máy, project.
Hs: Sgk, CT đã được viết sẵn
III. Phương pháp
IV. Tiến hành dạy học
1. Hoạt động 1:(3') Ôn lại kiến thức chuẩn bị thực hành
Hđ của GV
Hđ của Hs
Hỏi 1: cách khai báo kiểu mảng 1 chiều.
Hỏi 2: (tuỳ từng lớp)
Tl: có 2 cách
+ gián tiếp:
+ trực tiếp:
2. Hoạt động 2:(13') Nêu đề bài toán và tìm hiểu
TG
Hđ của GV
Hđ của HS
Ghi bảng
2'
3'
5'
3'
1. Ghi đề bài lên bảng.
2. Tìm hiểu đề
Y/cầu hs xác định dữ liệu vào/ra của bài toán?
3. Gv lấy ví dụ minh hoạ
A
4
5
1
2
3
7
1
2
3
4
5
6
B
1
2
3
4
5
6
 Ban đầu: mọi B[i] = 0
Hỏi: mỗi B[i] được tạo mới bằng bao nhiêu? 
Tóm lại: B[i] = A[1] + + A[i]
 = 
GV minh hoạ một số phần tử: B[1], B[2], B[3]
- Y/cầu hs tìm kết quả mảng B theo ví dụ trên.
4. Viết CT thô
- Y/cầu hs cho biết từng phần của CT cần xây dựng?
Gv tranh thủ ghi lại trên bảng.
H: Bước B2 được cụ thể trong CT như thế nào?
5. Treo bảng CT chuẩn bị sẵn.
Giải thích từng phần của CT tương ứng với phần trả lời được ghi bảng của hs.
1. Quan sát đề và lắng nghe câu hỏi của gv.
2. Trả lời câu hỏi.
- Vào: 
- Ra:
3. Theo dõi ví dụ minh hoạ
Tl: (2-3hs)
Tl: 
B
4
9
10
12
15
22
1
2
3
4
5
6
 4. Lần lượt cho từng hs trình bày
Tl: 
Tl: sử dụng 2 vòng for lồng nhau.
for i:=1 to n do
begin
 b[i]: =0;
 for j:=1 to i do 
 b[i]:=b[i]+a[j];
end;
5. Chú ý, lắng nghe, quan sát và ghi nhớ.
Đề: Cho mảng A gồm n phần tử. Viết CT tạo ra mảng B[1..n]
Khai báo:
 + k/báo mảng
 + biến đơn
Phần thân:
B1: tạo mảng A.
B2: xd mảng B theo A.
B3: In mảng B.
3. Hoạt động 3: (5')Tối ưu chương trình
TG
Hđ của GV
Hđ của HS
Ghi bảng
5'
1. Dựa vào phần phân tích ví dụ thuật toán ở trên.
Gv hỏi: So sánh giá trị B[i] và B[i-1]?
 Đặc biệt: B[1]=?
2. Chta luôn hướng tới thuật toán tối ưu. Đối với bài toán này theo phân tích ở trên ta đã tận dụng được kết quả của việc tính tổng 
i -1 phần tử có sẵn ở bước trước.
- Do vậy ta có được:
+ Số lượng phép toán '+' ít hơn
+Chỉ dùng 1 vòng lặp for
-> chỉ sd 1 biến chỉ số i cho cả 2 mảng A, B.
3. Cải tiến lại chtrình.
Gv treo bảng chtrình được cải tiến.
Tl: B[i]:=B[i-1]+A[i]
Tl: B[1]=A[1]
2. Chú ý theo dõi
{tùy đối tượng hs}
3. Nhìn bảng, tự điều chỉnh hành vi nhận thức.
Đoạn CT cải tiến: Sgk
4. Hoạt động 4: (20') Hs thực hành trên máy theo nhóm
TG
Hđ của GV
Hđ của HS
Ghi bảng
1. Y/cầu hs nhập CT cải tiếnvào máy.
2. Theo dõi quá trình t/hiện của hs. Giải quyết 1 số lỗi nhỏ tại từng nhóm.
1. Hs nhập chtrình vào máy
2. Tự biên dịch và chạy CT với ví dụ trên.
3. Tự lấy Input để chạy lại CT
5. Hoạt động 5: (3') Củng cố, uốn nắn những sai sót thường gặp của Hs.
6. Hoạt động 6: (1') Dặn dò:
	Xem, chuẩn bị trước bài 12: Kiểu xâu. 
Ngày soạn: 06/12/07
Tiết thứ:..Bài 12: 	KIỂU XÂU 
I.Mục tiêu
1. Về kiến thức
	- Biết được một kiểu dự liệu mới, biết được khái niệm kiểu xâu.
	- Phân biệt được sự giống và khác giữa kiểu mảng với kiểu xâu.
 - Biết được cách khai báo biến, nhập/xuất dữ liệu, tham chiếu dến từng kí tự của xâu.
 - Biết các phép toán liên quan đến xâu.
2. Về kĩ năng
 - Khai báo được biến kiểu xâu trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
 - Sử dụng biến xâu và các phép toán trên xâu để giải quyết một bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Máy vi tính, Máy chiếu để giới thiệu ví dụ.
2. HSSGK.	
III. Phương pháp
Thuyết trình, vấn đáp
IV. Tiến trình bài học	
HĐ1: Kiểm tra bài cũ và khởi động bài mới
T/g
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
10'
Ghi câu hỏi lên bảng
Phát vấn HS tại chỗ
Y/c HS khác nhận xét
Chính xác hóa nội dung
'Viet Nam' là dữ liệu kiểu mảng. Tuy nhiên nó là một kiểu dữ liệu mà tiết này ta sẽ học: KIỂU XÂU
Suy nghĩ, trả lời
Nhận xét
Ghi nhớ kiến thức
Câu hỏi:
Định nghĩa mảng một chiều và cách khai báo.
'Viet Nam' có phải là dữ liệu kiểu mảng một chiều không, Vì sao?
HĐ2: Tìm hiểu về dữ liệu kiểu xâu
T/g
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
14'
Xâu là gì?
Y/c HS khác nhận xét
Chính xác hóa nội dung
Y/c HS cho VD
Xâu có bao nhiêu kí tự?
Dấu cách là 1 ký tự.
Y/c HS viết xâu có ký tự trống, xâu rỗng, nêu số lượng ký tự của mỗi xâu. 
Giới thiệu cách tham chiếu phần tử
Trả lời
Nhận xét
Hình thành khái niệm Xâu
Cho VD
Trả lời.
Bài 12: KIỂU XÂU
Khái niệm (SGK)
Ttự kiểu mảng
HĐ3: Khai báo dữ liệu kiểu xâu và các thao tác xử lí xâu
T/g
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
15'
- Hỏi: Ý nghĩa của từ String?
 Độ dài lớn nhất của xâu là bao nhiêu
- Hãy nhắc lại các phép toán đã học trên kiểu dữ liệu chuẩn
- Chiếu chương trình VD
- Hỏi: Kết quả của chương trình in ra màn hình?
Thực hiện chương trình cho HS thấy kết quả
- Y/c HS tìm một số VD khác
- Hỏi: Chức năng của phép cộng
- Chiếu chương trình VD về phép so sánh và y/c HS cho biết kết quả
Lưu ý cho HS
Trả lời
Trả lời 
Quan sát chương trình để dự tính kết qủa
1. Khai báo (SGK)
2. Các thao tác xử lí xâu
Var st:string;
Begin
St:='A' + 'B';
Write(st);
Readln;
End.
VD:
'AB'<'ABC'
'AC'<'ABC'
Lưu ý:
Một xâu có độ dài nhỏ hơn có thể lớn hơn (>) và ngược lại
c) Th
HĐ4: Củng cố(5'):
Nhắc lại những nội dung đã học:
- Khai báo biến 
- Nhập xuất gá trị cho biến xâu
- Tham chiếu từng kí tự trong xâu.
- Phép ghép xâu.
- Các phép so sánh.
HĐ5: Dặn dò (1')
- Về nhà xem phần kiến thức lý thuết còn lại trong bài, bao gồm các thủ tục và hàm liên quan đến xâu, sách giáo khoa trang 70 - 72. 
Ngày soạn: 28/11/07
Tiết thứ:..Bài 12: 	KIỂU XÂU(TT)
 I: Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được lợi ích của các hàm và thủ tục liên quan đến xâu tring ngôn ngữ lập trình Pascal.
Nắm được cấu trúc ching và chức năng của một số hàm liên quan đến xâu.
Kỹ năng:
Bước đầu sử dụng được một số hàm, thủ tục thông dụng về xâu.
Có thể cài đặt được một số chương trình đơn giản có sử dụng xâu
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, SGK, sách GV, bảng phụ soạn các ví dụ.
HS: Sách GK.
III. Phương pháp:
Đặt vấn đề.
Thuyết trình, vấn đáp.
Diễn giải, dùng bảng để ghi lại các chi tiết quan trọng trong ví dụ
IV. Tiến trình bài học.
Hoạt động 1: 
Tổ chúc lớp: Ổn định và kiểm tra sĩ số.
 Các bước tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
iểm tra kiến thức cũ.
- Gọi HS :
 Câu 1: Xâu là gì? Cách khai báo biến xâu.
-GV nhận xét cho điểm.
* Giới thiệu bài mới
ĐVĐ: Chúng ta đã biết xâu là gì? Và một 

File đính kèm:

  • doctin 11.doc
Giáo án liên quan