Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 8 - Kim Thị Ngọc Diệp

I. Mục tiêu

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ ró, sôi nổi, .

 - Đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi

 - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trae, ông cụ )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( sếu, u sầu, nghẹn ngào )

 - Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn

* Kể chuyện

 - Rèn kĩ năng nói : biết nhập vai một bạn nhỏ trong chuyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện

 - Rèn kĩ năng nghe.

II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh 1 đàn sếu

 HS : SGK

 

doc11 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 8 - Kim Thị Ngọc Diệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 5 HS đọc cả bài
- HS trả lời
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi đọc phân vai
- Bình chọn nhóm đọc hay
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
	- Về nhà luyện đọc tiếp
Hoạt động tập thể +
Giáo dục thực hành vệ sinh răng miệng
I. Mục tiêu
	- HS có ý thức vệ sinh cá nhân
	- Thường xuyên vệ sinh răng miệng
II. Đồ dùng : Bàn chải và kem đánh răng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a. Hoạt động 1 : 
- Để giữ vệ sinh răng miệng hàng ngày chúng ta phải làm gì ?
- Hàng ngày đánh răng mấy lần ? 
- Vào lúc nào ?
- Em đánh răng như thế nào ?
- Ngoài việc đánh răng thường xuyên ta cần bảo vệ răng như thế nào ?
b. HĐ2 : Thực hành đánh răng
- GV dùng bàn chải, kem đánh răng HD HS cách đánh răng
- PHải đánh răng thường xuyên
- HS trả lời
- Đánh răng vào buổi tối trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi ngủ dậy
- Dùng bàn chải và kem đánh răng để đánh cả ba mặt của răng
- Không ăn uống quá nóng, quá lạnh, không cắn vật cứng
- HS thực hành đánh răng
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà thường xuyên giữ vệ sinh răng miệng
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2006
Chính tả ( Nghe - viết )
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 4 đoạn của chuyện Các em nhỏ và cụ già.
	- Làm đúng bài tập chính tả chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi ( hoặc có vần uôn/uông ) theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD chuẩn bị
- GV đọc diễn cảm đoạn 4 của chuyện Các em nhỏ và cụ già
- Đoạn này kể chuyện gì ?
- Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ?
- GV đọc : ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt.
b. GV đọc bài
- GV theo dõi, uốn nắn những em viết chưa đẹp
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( a )
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- HS theo dõi SGK
- Cụ già nói với các bạn nhỏ lí do khiến cụ buồn : cụ bà ốm nặng, phải nàm viện khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của ......
- 7 câu
- Các chữ đầu câu
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ.
- HS viết bảng con
- HS nghe, viết bài vào vở
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa .......
- 3 em lên bảng
- HS làm bài vào vở nháp
- Đổi vở nhận xét bài bạn
- 1 số HS đọc bài làm của mình
Lời giải : giặt, rát, dọc
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc HS viết sai lỗi chính tả về nhà viết lại
Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2006
Tập đọc
Tiếng ru
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng các từ ngữ : làm mật, yêu nước, thân lúa, núi cao, ...
	- Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ : nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng, mỗi câu thơ. Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài ( đồng chí, nhân gian, bồi )
	- Hiểu điều bài thơ muốn nói với em : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
	- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài thơ, tranh minh hoạ đất phù sa bồi ven sông.
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
( Giọng tha thiết, tình cảm )
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu thơ
- Kết hợp tìm từ khó
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV HD HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dòng thơ ngắn
- Giải nghĩa các từ chú giải trong bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Đọc đồng thanh bài thơ
3. HD tìm hiểu bài
- Con ong, con cá, con chim yêu những gì 
- Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ?
- Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ?
- Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ ?
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- HD HS đọc thuộc khổ thơ 1
- HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài
- 2 HS kể lại câu chuyện
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS QS tranh minh hoạ
- HS nối nhau đọc 1 câu ( 2 dòng thơ )
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Con ong yêu hoa vì hoa có mật
. Con cá yêu nước vì có nước con cá mới bơi lội được
. Con chim yêu trời vì có trời chim mới thả sức tung cánh hót ca, bay lượn
- HS trả lời
- Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.
- Con người muốn sống, con ơi / Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
- HS học thuộc lòng
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai là gì ?
I. Mục tiêu
	- Mở rộng vốn từ về cộng đồng.
	- Ôn kiểu câu Ai làm gì ?
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết BT1, bảng lớp viết câu văn BT3
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT2, 3 tiết LT&C tuần 7
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
+ Những người trong cộng đồng : cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương
+ Thái độ, hoạt động trong cộng đồng : cộng tác, đồng tâm
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV giải nghĩa : cật, lưng
- Giải nghĩa từng câu tục ngữ
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV chấm bài, nhận xét
* Bài tập 4
- Đọc yêu cầu BT
- 3 câu văn được nêu trong BT được viết theo mẫu câu nào ?
- GV nhận xét
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
+ Xếp những từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại 
- 1 HS đọc nội dung BT, lớp theo dõi SGK
- 1 HS làm mẫu
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bạn
+ Em tán thành thái độ nào và không tán thành thái độ nào 
- 1 HS đọc nội dung BT
- HS trao đổi nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét bạn
- Lời giải : Tán thành a, c. Không tán thành b
- HS học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ
+ Tìm các bộ phận của câu
- 1 HS đọc nội dung BT, lớp theo dõi SGK
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét bạn
+ Lời giải đúng
- Đàn sếu đang sải cánh trên cao
 con gì ? làm gì ?
- Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về
 Ai ? làm gì ?
- Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
 Ai ? làm gì ?
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đượcin đậm
- 2, 3 HS đọc nội dung BT
- Ai làm gì ?
- HS làm bài vào vở
- 5, 7 HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn
+ Lời giải đúng : 
- Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
- Ông ngoại làm gì ?
- Mẹ bạn làm gì ?
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
Tiếng viêt +
Ôn tập câu : Ai làm gì ?
I. Mục tiêu
	- HS ôn tập kiểu câu Ai làm gì ?
	- Vận dụng làm BT
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết sẵn câu BT1
	HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
* Bài tập 1
- GV treo bảng phụ viết sẵn câu 
- Nêu yêu cầu BT
- GV chấm bài
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét cho điểm
+ Tìm các bộ phận của câu
- Trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì, con gì ) ?
- Trả lời câu hỏi : làm gì ?
- HS đọc từng câu
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm
+ Lời giải đúng
- Đàn chim đang bay lượn
 con gì ? làm gì ?
- Các em học sinh tập thể dục
 Ai ? làm gì ?
- Chú công nhân đang làm việc
 Ai ? làm gì ?
+ Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm
- HS làm bài vào vở
- 3, 4 HS đọc bài làm của mình
+ Lời giải đúng
- Ai chạy tung tăng trên sân trường ?
- Bà làm gì ?
- Bé làm gì ?
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài
Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2006
Tập viết
Ôn chữ hoa G
I. Mục tiêu
	- Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua BT ứng dụng.
	- Viết tên riêng ( Gò Công ) bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng khôn ngoan đối đáp người ngoài / Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa G, tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ
	HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Ê - đê, Em
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- Lời khuyên của câu tục ngữ : Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
4. Chấm, chưa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- G, C, K
- HS theo dõi, QS
- HS tập viết G, K vào bảng con
- Gò Công
- HS tập viết Gò Công vào bảng con
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- HS tập viết trên bảng con chữ : Khôn, Gà
- HS viết bài
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em yêu quý.
	- Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu ) diễn

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_8_kim_thi_ngoc_diep.doc