Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 20

I. Mục tiêu

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : một lượt, ánh lên, trìu mến.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giữa các cụm từ.

+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài ( trung đoàn trưởng, lán. )

 - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.

* Kể chuyện :

 - Rèn kĩ năng nói : dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được các câu chuyện - kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

 - Rèn kĩ năng nghe : chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

II. Đồ dùng

 GV : Bảng viết đoạn văn cần HD, đài nghe hát bài ca vệ quốc quân

 HS : SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc13 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 1 HS đọc cả bài
- Sử dụng bộ đồ dùng TNKQ đưa ra các lựa chọn đúng
Câu 1:
A.Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh buốt.
B. Tiếng hát bùng lên như tiếng suối.
C. Tiếng hát như tiếng reo của ngọn lửa. 
Câu 2:
A.Các chiến sĩ rất yêu nước. 
B.Các chiến sĩ không quản ngại khó khăn gian khổ.
C.Các chiến sĩ sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc.
D. A,B,C đúng 
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
- Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt.
Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2008
Tập đọc
Tiết 60: Chú ở bên Bác Hồ.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Kon Tum, Đắc Lăk, đỏ hoe,....Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài.
	- Hiểu nội dung của bài : Em bé ngây thơ nhớ người chú bộ đội đã lâu không về nên thường nhắc chú. Ba mẹ không muốn nói với em : chú đã hi sinh, không thể .....
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ, 1 số hình ảnh về chú bộ đội, bản đồ giải thích dãy Trường Sơn, đảo Trường Sa, Kon Tum, Đắc Lăk. bảng phụ viết bài thơ HD luyện đọc.
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện ở lại với chiến khu.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
a. đọc diễn cảm bài thơ.
b. HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng thơ.
- kết hợp sửa lỗi phát âm sai cho HS.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HD HS nghỉ hơi, nhấn giọng từ ngữ biểu cảm, thể hiện tình cảm qua giọng đọc
- Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ
* Đọc cả bài
3. HD HS tìm hiểu bài.
- Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
- Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và mẹ ra sao ?
- Em hiểu câu nói của ba như thế nào ?
- Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc được nhớ mãi ?
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay.
- 4 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- Nhận xét
+ HS theo dõi SGK, đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ trong bài.
- đọc theo nhóm 3
- Đại diện nhóm đọc
- 1 HS đọc cả bài.
 sao lâu quá là lâu!Nhớ chú,thường nhắc Chú bây giờ ở đâu? Chú ở đâu, ở đâu? 
- Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không thể trở về.....
- Chú đã hi sinh. / Bác Hồ đã mất.
- Vì những chiến sĩ đó đã hiếna dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của tổ quốc....
- thi đọc thuộc ltừng khổ thơ, cả bài thơ
- Đọc thuộc lòng cả bài thơ.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Yêu cầu HS tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chính tả ( nghe – viết )
Tiết 39: ở lại với chiến khu.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn truyện ở lại với chiến khu.
	- Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải ( hoặc làm bài tập điền vần uôt, uôc )
II. Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ viết BT 2
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- đọc : liên lạc, nhiều lần, nắm tình hình, ném lựu đạn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- đọc diễn cảm đoạn văn
- Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì
- Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ?
b. đọc bài.
c. Chấm, chưa bài
- chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 15
- Nêu yêu cầu BT
- nhận xét
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
+ theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hy sinh, gian khổ của các chiến sĩ vệ quốc quân. 
- Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu trong từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li.
- viết vở nháp những tiếng dễ viết sai.
+ nghe, viết bài vào vở.
+ Viết vào vở lời giải câu đố.
- đọc thầm 2 câu đố
- QS tranh minh hoạ
- Viết lời giải vào vở
- 4, 5 HS đọc lời giải
- Nhận xét
+ Lời giải : sấm và sét, sông
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những HS viết bài tốt.
	- GV nhận xét chung tiết học
Tiếng việt ( tăng)
Tiết 59: Luyện viết chính tả
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài : Chú ở bên Bác Hồ
II. Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ HD cách viết.
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Tổ chức.
B. Hướng dẫn luyện viết
a. HD HS chuẩn bị
- đọc bài văn 1 lượt
Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
- Em hiểu câu nói của bạn Nga như thế nào ?
- Chữ đầu mối dòng thơ viết thế nào ?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
b. HĐ 2 : Viết bài
- GV đọc bài
c. HĐ3 : Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 15
- Nêu yêu cầu BT
- nhận xét
- theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại
- Chú Nga đi bộ đội, sao lâu quá là lâu. Nhớ chú Nga thường nhắc : Chú bây giờ ở đâu ? Chú ở đâu, ở đâu ?
- Chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất.
- Viết hoa chữ đầu mỗi dòng
- Viết đầu ô thứ 3
+ HS đọc SGK tự viết những từ dễ sai chính tả.
+ HS nghe, viết bài chính tả
+ Viết vào vở lời giải câu đố.
- đọc thầm 2 câu đố
- QS tranh minh hoạ
- Viết lời giải vào vở
- 4, 5 HS đọc lời giải
- Nhận xét
+ Lời giải : sấm và sét, sông
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS tiếp tục ôn bài.
Luyện từ và câu
Tiết 20: Từ ngữ về Tổ quốc. Dấu phẩy.
I. Mục tiêu
	- Mở rộng vốn từ về Tổ quốc.
	- Luyện tập kĩ năng về dấu phẩy ( ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu, bổ sung cho ý kiến của HS.
 - Giáo dục học sinh lòng yêu Tổ quốc.
II. Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ viết BT1.
	 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhân hoá là gì ?
- Nêu ví dụ những con vật được nhân hoá trong bài " Anh Đom Đóm "
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1 / 17
- Nêu yêu cầu BT
- nhận xét.
* Bài tập 2 / 17
- Nêu yêu cầu BT
- gợi ý : 1 số anh hùng : Lê Lợi, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Triệu Thị Trinh, .....
- nhận xét
* Bài tập 3 / 17
- Nêu yêu cầu BT
- nhận xét
- HS nêu
- Nêu ví dụ
- Nhận xét
* Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp..
- 3 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 4, 5 HS đọc kết quả bài làm của mình.
- Lời giải : 
+ Những từ cùng nghĩa với tổ quốc : đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
+ Những từ cùng nghĩa với bảo vệ : giữ gìn, gìn giữ.
+ Những từ cùng nghĩa với xây dựng : dựng xây, kiến thiết.
* Nói về một vị anh hùng mà em biết rõ.
- HS thi kể
- Nhận xét bạn
* Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu in nghiêng.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- HS làm bài cá nhân.
- 1 em lên bảng
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV biểu dương những HS học tốt.
	- Nhận xét chung tiết học.
Tiếng Việt ( tăng)
Tiết 60: Luyện kĩ năng sử dụng dấu phẩy.
I. Mục tiêu
	- Tiếp tục củng cố cho HS vốn từ về Tổ quốc.
	- Rèn kĩ năng sử dụng đúng dấu phẩy ( ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu, bổ sung cho ý kiến của HS.
 - Giáo dục học sinh lòng yêu Tổ quốc.
II. Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ viết BT1.
	 HS : VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Tổ chức
B. Hướng dẫn luyện
1.Nêu yêu cầu tiết học
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1 / 17
- Nêu yêu cầu BT
- nhận xét.
* Bài tập 2 / 17
- Nêu yêu cầu BT
- gợi ý : 1 số anh hùng : Lê Lợi, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Triệu Thị Trinh, .....
- nhận xét
* Bài tập 3 / 17
- Nêu yêu cầu BT
- nhận xét
* Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp..
- 3 em lên bảng, cả lớp làm vào vởBT
- 4, 5 HS đọc kết quả bài làm của mình.
- Lời giải : 
+ Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
+ Những từ cùng nghĩa với bảo vệ : giữ gìn, gìn giữ.
+ Những từ cùng nghĩa với xây dựng : dựng xây, kiến thiết.
* Nói về một vị anh hùng mà em biết rõ.
- HS thi kể
- Nhận xét bạn
* Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu in nghiêng.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- HS làm bài cá nhân.
- 1 em lên bảng
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV biểu dương những HS học tốt.
	- Nhận xét chung tiết học.
Tập viết
Tiết 20: Ôn chữ hoa N ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ hoa N ( Ng ) thông qua bài tập ứng dụng :
	- Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu tục ngữ : Nhiễu điều phủ lấy giá gương / Người trong một nước phải thương nhau cùng bằng chữ cỡ nhỏ.
 - Giáo dục HS tình đoàn kết, yêu thương con người.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa N ( Ng ) từ ứng dụng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ.
	HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc : Nhà Rồng, Nhớ
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
3. HD HS viết vào vở tập viết
- nêu yêu cầu viết.
- QS động viên những em viết yếu.
4. Chấm, chữa bài.
- chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng.
- Nhận xét
+ N ( Ng, Nh ) V, T ( Tr )
- HS QS.
- HS tập viết chữ Ng và các chữ V, T(Tr )
- Nguyễn Văn Trỗi
- HS tập viết bảng con : Nguyễn Văn Trỗi.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương /Người trong một nước phải thương nhau cùng
- HS tập viết bảng con : Nhiễu, Nguyễn.
+ HS viết bài vào vở
Nghe nhận xét, chữa lỗi.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học.
	- Dănh HS tiếp tục rèn chữ viết.
Tập làm văn
Tiết 20: Báo cáo hoạt độ

File đính kèm:

  • docTuan 20.doc
Giáo án liên quan