Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 2 năm 2006
I Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nguệch ra. Các từ ngữ dễ phát âm sai : nắn nót, nổi giận, đến nỗi, lát nữa, .Các từ phiên âm tên nước ngoài : Cô - rét - ti, En - ri - cô.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhân vật " tôi " { En - ri - cô }, Cô - rét - ti, bố của En - ri - cô )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Nắm được nghĩa của các từ mới : kiêu căng, hối hận, can đảm.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư sử không tốt với bạn
* Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Thay đổi giọng kể phù hợp với ND.
+ Rèn kĩ năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiép đực lời bạn
II. Đồ dùng
ghe - viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi ? Chú ý viết đúng tên riêng người nước ngoài - Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch, vần uyu. Nhỡ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do phương ngữ : s / x, II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 3 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết - Đoạn văn nói điều gì ? - Tìm tên riêng trong bài chính tả ? - Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên + Luyện viết : Cô - rét - ti, khuỷu tay, sứt chỉ, .... b. Đọc cho HS viết bài - GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi và chữ viết cho HS. c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 trang 14 - Đọc yêu cầu BT - GV chia bảng lớp thành 3 cột * Bài tập 3 ( lựa chọn ) - GV treo bảng phụ - Đọc yêu cầu BT - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - HS nghe - 2, 3 HS đọc lại - En - ri - cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. - Cô - rét - ti - Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - HS tự chữa lỗi ra cuối bài chính tả + Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uêch, uyu - 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức - HS cuối cùng của các nhóm đọc kết quả - Nhận xét - Cả lớp làm bài vào VBT . nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, tuệch toạc, khuếch khoác, .... . khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu, .... + Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT . - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn a) cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn. b) kiêu căng, nhọc nhằn, lằng nhằng, vắng mặt, vắn tắt IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen ngợi những HS có tiến bộ về chữ viết. Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2006 Tập đọc Khi mẹ vắng nhà I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai : luộc khoai, nằng cháy, .... - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Nắm được nghĩa và biết cách dúng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc ( buổi, quang ) - Hiểu tình cảm thưng yêu mẹ rất sâu nặng của bạn nhỏ : Bạn tự nhận là mình chưa ngoan vì chưa làm cho mẹ hết vất vả, khó nhọc. - HTL bài thơ II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc rong SGK, bảng viết khổ thơ cần HD luyện đọc HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện : Ai có lỗi ? - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ ( giọng vui, nhẹ nhàng, tình cảm ) b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - Kết hợp luyện đọc từ khó * Đọc từng khổ thơ trước lớp - HD HS ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ và các khổ thơ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD tìm hiểu bài - Bạn nhỏ làm những việc gì đỡ mẹ ? - Kết quả công việc của bạn nhỏ thế nào ? - Vì sao bạn nhỏ không dám nhận lời khen của mẹ ? - Em thấy bạn nhỏ có ngoan không ? Vì sao ? - Em có thương mẹ như bạn nhỏ trong bài thơ không ? ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ ? 4. HTL bài thơ - 5 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện - HS theo dõi, đọc thầm + HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ + HS tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ + Từng cặp HS luyện đọc + Cả lớp đọc đồng thanh ( giọng vừa phải ) + HS đọc thầm khổ thơ 1 - Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng + HS đọc thầm khổ thơ 2 - Lúc nào đi làm về cũng thấy mọi việc con đã làm xong đâu vào đấy : khoai đã chín, gạo đã giã trắng tinh, cơm dẻo và ngon, cỏ quang vườn, cổng nhà được quét sạch sẽ. Mẹ khen bạn nhỏ ngoan - Vì bạn nhỏ tự thấy mình chưa ngoan vì chưa giúp mẹ được nhiều hơn, ..... + Cả lớp đọc thầm cả bài thơ - HS trao đổi nhóm, trả lời - HS trả lời + HS học thuộc tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ theo cách xoá dần - HS thi học thuộc lòng bài thơ - 2, 3 HS thi HTL bài thơ - Nhận xét bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ, đọc lại cho ông bà cha mẹ nghe. Luyện từ và câu Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai, là gì ? I Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về trẻ em : tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em - Ôn kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) - là gì ? II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, 3 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT1 của tiết LT&C tuần trước - GV đọc khổ thơ Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lơ lửng mà không rơi Tìm sự vật được so sánh trong khổ thơ ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD làm BT * Bài tập 1 trang 16 - Đọc yêu cầu BT - GV theo dõi, động viên các em làm bài * Bài tập 2 trang 16 - Đọc yêu cầu BT - GV treo bảng phụ * Bài tập 3 trang 16 - Đọc yêu cầu BT - Nhận xét bài làm của HS - 1 HS lên bảng - HS tìm : Trăng tròn như cái đĩa - HS nghe + Tìm từ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của trẻ em, chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em. - Từng HS làm bài vào VBT + Tìm các bộ phận của câu..... - 1 HS giải câu a để làm mẫu trước lớp - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT . Thiếu nhi là măng non của đất nước . Chúng em là HS tiểu học . Chích bông là bạn của trẻ em + Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm - HS làm bài ra giấy nháp - HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt - Cả lớp làm bài vào VBT . Cái gì là hình ảnh thân thuộc của ...... ? . Ai là những chủ nhân...... ? . Đội Thiếu niên Tiền ...... là gì ? IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học Tập viết Ôn chữ hoa Ă, Â I Mục tiêu + Củng cố cách viết các chữ viết hoa Ă, Â ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng - Viết tên riêng ( Âu Lạc ) bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L. Các chữ Âu Lạc và câu tục ngữ HS : Vở TV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng học tiết trước - Viết : Vừ A Dính, Anh em B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu, kết hợp cách viết từng chữ b. Viết từ ứng dụng - Đọc từ ứng dụng - GV giảng : Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa ( nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ) c. Viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ 3. HD viết vào vở TV - GV nêu Yêu cầu viết - GV theo dõi, HD HS viết đúng 4. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - Vừ A Dính, Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Ă, Â, L - HS QS - HS tập viết Ă, Â, L trên bảng con - Âu Lạc - HS tập viết vào bảng con : Âu Lạc Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng - HS viết bảng con : Ăn khoai, Ăn quả - HS vết bài vào vở TV IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khuyến khích HS học thuộc câu tục ngữ Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2006 Tập đọc Cô giáo tí hon I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai : nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính, .... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới ( khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính, ... ) - Hiểu ND bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò này có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bang phụ viết đoạn văn cần HD luyện đọc HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ : Khi mẹ vắng nhà - Em thấy bạn nhỏ trong bài thơ có ngoan không ? Vì sao ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng ( cho HS QS tranh minh hoạ ) b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - HD HS đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính, .... * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài làm 3 đoạn - Đ1 : Từ đầu ........chào cô - Đ2 : Tiếp .....đàn em ríu rít đánh vần theo - Đ3 : Còn lại + Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải. * Đọc từng đoạn trong nhóm - GV HD HS đọc đúng 3. HD HS tìm hiểu bài - Truyện có những nhân vật nào ? - Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ? - Những cử chỉ nào của " cô giáo " bé làm em thích thú - Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò ? 4. Luyện đọc lại - GV treo bảng phụ HD các em ngắt nghỉ hơi nhấn giọng đúng ở đoạn 1 Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô - 2, 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ - Trả lời câu hỏi - Nhận xét bạn - HS theo dõi, đọc thầm + HS nối nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn + HS đọc theo nhóm đôi - Các nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh từng đoạn - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài + HS đọc thầm đoạn 1 - Bé và 3 đứa em là Hiền, Anh và Thanh - Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học. Bé đóng vai cô giáo, các em của bé đóng vai học trò. + HS đọc thầm cả bài văn - HS phát biểu + Đọc th
File đính kèm:
- Tuan 2.doc