Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 15

I. Mục tiêu

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng.

 - Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật.

+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới chú giải cuối bài ( hũ, dúi, thản nhiên . )

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải

* kể chuyện

+ Rèn kĩ năng nói : sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh, kể lại toàn bộ chuyện, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão

II. Đồ dùng

 

doc13 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
èn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Nắm được nghĩa của các từ mới ( rông chiêng, nông cụ ...)
	- Hiểu đặc điểm nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông.
II. Đồ dùng GV : Mô hình minh hoạ nhà rông
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Hũ bạc của người cha
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. đọc diễn cảm toàn bài
b. HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD HS tìm hiểu bài
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
- Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào ?
- Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ?
- Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ?
- Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông ?
4. Luyện đọc lại
đọc diễn cảm toàn bài.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- nghe, theo dõi SGK
- nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
- Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa, ....
- Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm
- Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi có già làng thường tụ họp để bàn việc lớn
- Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng
- phát biểu
+ 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn
- 1 vài HS thi đọc cả bài
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
IV. Củng cố, dặn dò
	- Nói hiểu biết của em sau khi học bài Nhà rông ở Tây Nguyên ( Nhà rông Tây Nguyên rất độc đáo. Đó là nơi sinh hoạt công cộng của buôn làng, nơi thể hiện nét đẹp văn hoá của đồng bào Tây Nguyên )
	- GV nhận xét tiết học.
Chính tả ( nghe - viết )
Tiết 29: Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết đúng, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha.
	- Làm đúng BT điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ( ui/uôi), tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x hoặc ât/âc
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : màu sắc, hoa màu, nong tằm, no nê.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài nêu MĐ, YC tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả
- Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai ?
- GV viết một số từ lên bảng, nhắc HS ghi nhớ để viết chính tả cho đúng
b. đọc cho HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 123
- Nêu yêu cầu BT
- sửa lỗi cho các em
* Bài tập 3 / 124
- Nêu yêu cầu BT phần a
- nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- nghe - theo dõi SGK
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng đầu câu viết hoa
- phát biểu
+ nghe, viết bài
- Điền vào chỗ trống ui hay uôi
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vở
- Nhận xét bạn
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
+ Lời giải : mũi dao, con muỗi, hạt muối, múi bưởi, núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ, tuổi thân
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa .....
- làm bài vào vở. 1 em lên bảng chữa bài. Nhận xét bài làm của bạn
- Nhiều HS đọc kết quả bài làm của mình
+ Lời giải : sót, sôi, sáng
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS tiếp tục ôn lại bài
Tiếng việt ( tăng)
Tiết 44: Luyện viết đoạn văn bản
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng viết chính tả :
	 Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 3 ,4 trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên.
 - Củng cố kiến thức về chính tả: Viết tên riêng của người, tên riêng địa phương, trình bày đoạn văn bản có sử dụng các dấu câu khác nhau.
 - Giáo dục ý thức rèn viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng 
 GV : Nội dung bài
	 HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Tổ chức
- đọc : trong lòng, trong sáng, long lanh, lấp lánh
B. Hướng dẫn luyện viết 
a. HĐ1 : HD viết bài
- đọc đoạn 3, 4 trong bài : Nhà rông ở Tây Nguyên
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
- Những tiếng nào trong bài em thấy khó viết ?
- yêu cầu HS viết bảng con những tiếng dễ viết sai
b. HĐ2 : Viết bài
- đọc bài viết
- theo dõi, giúp đỡ HS viết bài
c. Chấm bài
- chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- theo dõi SGK
- Có 5 câu
- Những tiếng đầu câu phải viết hoa
- trả lời
- 
viết bảng con
+ viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những em viết đẹp, đúng bài viết.
	- GV nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Tiết 15: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.
I. Mục tiêu
	- Mở rộng vốn từ về các dân tộc, biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta, điền đúng từ ngữ thích hợp ( gắn với đời sống của đồng bào dân tộc ) điền vào chỗ trống
	- Tiếp tục học về phép so sánh.
II. Đồ dùng
GV : Giấy khổ to viết tên 1 số dân tộc nước ta, bản đồ VN, tranh minh hoạ BT3, 
 bảng phụ viết BT4, BT2
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 2, 3 tiết LT&C tuần 14
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 126
- Nêu yêu cầu BT
- phát giấy
- GV dán giấy viết tên 1 số dân tộc, chỉ vào bản đồ nơi cư chú của các dân tộc đó
* Bài tập 2 / 126
- Nêu yêu cầu BT
- treo bảng phụ
* Bài tập 3 / 126
- Nêu yêu cầu BT
- nhận xét
* Bài tập 4 / 126
- Nêu yêu cầu BT
- nhận xét
- 2 HS làm
- Nhận xét bạn
+ Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta 
- làm theo nhóm
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả
- Nhận xét nhóm bạn
- Quan sát
- Làm bài vào vở
+ Lời giải :
- Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc : Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà - ôi.....
- Các dân tộc thiểu số ở miền Trung : Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Ba - na,...
- Các dân tộc thiểu số ở miền Nam : Khơ - me, Hoa, Xtiêng.
+ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- đọc ND bài, làm bài vào vở
- 4 em lên bảng làm
- Nhận xét bạn
- 4 em đọc bài làm của mình
+ Lời giải : a. bậc thang, 
 b. nhà rông 
 c. nhà sàn, 
 d. Chăm 
+ QS từng cặp sự vật được vẽ rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh.
- QS tranh. 4 HS nối nhau nói tên từng cặp sự vật. Làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình
- Lời giải :
+ Trăng tròn như quả bóng.
+ Mặt bé tươi như hoa.
+ Đèn sáng như sao.
+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.
+ Tìm từ thích hợp với mỗi chỗ trống
- Làm bài cá nhân
- Tiếp nối nhau đọc bài làm của mình
+ Lời giải :
- Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn.
- Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
- ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những em có ý thức học tốt
	- Nhận xét chung tiết học.
Tiếng Việt ( tăng)
Tiết 45: Ôn bài luyện từ và câu
I. Mục tiêu
	- Củng cố vốn từ về các dân tộc, biết thêm tên một số dân tộc thiểu số nước ta, điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống
	- Ren kĩ năng về phép so sánh.
II. Đồ dùng
GV : Giấy khổ to viết tên 1 số dân tộc nước ta, bản đồ VN, tranh minh hoạ BT3, 
 bảng phụ viết BT4, BT2
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Tổ chức
B. Hướng dẫn ôn
1. HD làm BT
* Bài tập 1 / 126
- Nêu yêu cầu BT
- phát giấy
- Dán giấy viết tên 1 số dân tộc, chỉ vào bản đồ nơi cư trú của các dân tộc đó
* Bài tập 2 / 126
- Nêu yêu cầu BT
- treo bảng phụ
* Bài tập 3 / 126
- Nêu yêu cầu BT
- nhận xét
* Bài tập 4 / 126
- Nêu yêu cầu BT
- nhận xét
+ Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta 
- làm theo nhóm
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả
- Nhận xét nhóm bạn
- Quan sát
- Làm bài vào vở
+ Lời giải :
- Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc : Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà - ôi.....
- Các dân tộc thiểu số ở miền Trung : Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Ba - na,...
- Các dân tộc thiểu số ở miền Nam : Khơ - me, Hoa, Xtiêng.
+ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- đọc ND bài, làm bài vào vở
- 4 em lên bảng làm
- Nhận xét bạn
- 4 em đọc bài làm của mình
+ Lời giải : a. bậc thang, 
 b. nhà rông 
 c. nhà sàn, 
 d. Chăm 
+ QS từng cặp sự vật được vẽ rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh.
- QS tranh. 4 HS nối nhau nói tên từng cặp sự vật. Làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình
- Lời giải :
+ Trăng tròn như quả bóng.
+ Mặt bé tươi như hoa.
+ Đèn sáng như sao.
+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.
+ Tìm từ thích hợp với mỗi chỗ trống
- Làm bài cá nhân
- Tiếp nối nhau đọc bài làm của mình
+ Lời giải :
- Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn.
- Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
- ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những em có ý thức học tốt
	- Nhận xét chung tiết học.
Tập viết
Tiết 15: Ôn chữ hoa L
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ hoa L thông qua BT ứng dụng :
	- Viết tên riêng ( Lê Lợi ) bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng : Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ L viết hoa, tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ.
	 HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ , câu ứng dụng học giờ trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm chữ hoa có trong bài ?
- viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- giới thiệu : Lê Lợi là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.....
c. HD viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng 

File đính kèm:

  • docTuan 15.doc
Giáo án liên quan