Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 11

I. Mục tiêu

A. Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : Ê-ti-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói.

 - Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khác, viên quan )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài ( Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục ).

 - Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt chuyện, phong tục đặc biệt của người Ê-ti-ô-pi-a.

 - Hiểu ý nghĩa chuyện : đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất

B. Kể chuyện :

 - Rèn kĩ năng nói : biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong SGK theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất quý, đất yêu.

II. Đồ dùng

 

doc13 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến những gì ?
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Nêu các tên riêng trong bài ?
- GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời, ...
b. GV đọc bài
- GV theo dõi động viên HS 
c. Chấm, chữa bài
chấm bài, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT
- GV phát giấy cho các nhóm
- GV nhận xét bài làm của HS
- Lớp viết lời giải câu đố vào bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại bài
- Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi qua đồng, sông
- 4 câu
- Gái, Thu Bồn
- HS viết vào bảng con
+ HS viết bài vào vở
- Chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm vào vở
- 4, 5 HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
-Chuông xe đạp kêu kính coong
vẽ đường cong, làm xong, cái xoong.
+ Thi tìm nhanh viết đúng
làm việc theo nhóm,đại diện nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét
+ Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s: sông, suối, sắn, sen, sim, sung..
+ Từ ngữ .... có tiếng bắt đầu bằng x : xiên, xọc, cuốn xéo, xộc xệch, ....
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV rút kinh nghiệm cho HS về kĩ năng viết bài chính tả
	- GV nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2007
Tập đọc
Vẽ quê hương
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên rồi....
	- Biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu nội dung chính của từng khổ thơ, cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ và giàu màu sắc của bức tranh quê hương.
	- Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết
	- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ chép bài thơ để HS học thuộc lòng
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Đất quý đất yêu
- Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài
- Kể tên những cảnh vật được tả trong bài?
- Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc, hãy kể tên những màu sắc ấy ?
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV HD HS học thuộc lòng
- 3 HS nối nhau kể chuyện
- HS trả lời
- Nhận xét
+ HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
- Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.
- Màu xanh: xanh mát, xanh ngắt
Màu đỏ: đỏ tươi, đỏ thắm, đỏ chót.
- HS trao đổi nhóm trả lời
- HS học thuộc lòng từng khổ thơ
- Học thuộc lòng cả bài thơ
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
IV. Củng cố, dặn dò
	- Khen những HS có tinh thần học tốt
	- GV nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì ?
I. Mục tiêu
	- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quê hương
	- Củng cố mẫu câu Ai làm gì ?
 - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu đúng 
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp kẻ bảng ở BT 3, 
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT2 tiết LT&C tuần 10
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài nêu MĐ, YC tiết học
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- Nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 4
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS : Mỗi từ ngữ đã cho có thể đặt được nhiều câu
- GV nhận xét
- 3 HS nối nhau làm miệng
- Nhận xét bạn
+ Xếp những từ ngữ vào 2 nhóm
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
- 4, 5 HS đọc bài làm của mình
- Chỉ sự vật ở quê hương : cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường
- Chỉ tình cảm đối với quê hương : gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào
+ Tìm từ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn
- HS dựa vào SGK làm bài vào vở
- 1 em lên bảng làm
+ Lời giải : Các từ có thể thay thế từ quê hương là : quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
+ câu được viết theo mẫu Ai làm gì:
- 2 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở
- Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
- Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, ..
- Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
+ Dùng mỗi từ sau để câu theo mẫu Ai làm gì ?
- HS làm bài vào vở
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Biểu dương những HS có tinh thần học tốt.
Tiếng việt (tăng)
Luyện: Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì ?
I. Mục tiêu
	- Củng cố cho HS vốn từ về quê hương
	- Tiếp tục củng cố mẫu câu Ai làm gì ?
II. Đồ dùng
	GV : Nội dung
	HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra BT 2 tiết LT&C tuần 11
B. Bài mới
* Bài tập 1
+ Xếp những từ sau vào hai nhóm : cây đa, cây tre, đồi núi, mái đình, dòng sông, phố phường, thương yêu, thương nhớ, gắn bó, tự hào.
- Từ chỉ sự vật ở quê hương
- Từ chỉ tình cảm đối với quê hương
- GV nhận xét
* Bài tập 2
- Những câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai làm gì ?
- Hãy chỉ rõ mỗi bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? hoặc làm gì ?
+ Ngày chủ nhật được nghỉ, mẹ giặt quần áo. Chị dọn dẹp nhà cửa. Bố bơm nước vào cho đầy bể. Còn tôi thì quét nhà đỡ mẹ. Mỗi người làm một việc nhưng rất vui.
- GV nhận xét
- HS Làm lại BT 2 tiết LT&C tuần 11
- Nhận xét
+ HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng
- Từ chỉ sự vật ở quê hương : cây đa, cây tre, đồi núi, mái đình, dòng sông, phố phường
- Từ chỉ tình cảm đối với quê hương : thương yêu, thương nhớ, tự hào, gắn bó
- Đổi vở, nhận xét
+ HS làm bài vào vở
+ Những câu được viết theo mẫu Ai làm gì
- Mẹ tôi giặt quần áo
- Chị tôi dọn dẹp nhà cửa
- Bố tôi bơm nước vào cho đầy bể
- Tôi thì quét nhà đỡ mẹ
+ Mỗi bộ phận câu trả lời câu hỏi ai ? hoặc làm gì ?
 Ai Làm gì ?
 Mẹ giặt quần áo.
 Chị dọn dẹp nhà cửa.
 Bố bơm nước vào cho đầy bể.
 Tôi quét nhà đỡ mẹ.
- Nhận xét bài của bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- Khen những HS có ý thức học tốt
	- GV nhận xét tiết học
Tập viết
Ôn chữ hoa G ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
	- Củng cố cách viết chữ hoa G ( gh ) qua các BT ứng dụng
	- Viết tên riêng : Ghềng Ráng bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ca dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ, tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li
	HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Gi, Ông Gióng
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS luyện viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm những chữ hoa có trong bài
- Luyện viết chữ hoa G ( Gh )
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- GV nhận xét uốn nắn
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc tên riêng
- Ghềng Ráng còn gọi là Mộng Cầm là một thắng cảnh ở Bình Định, có bãi tắm rất đẹp
- GV viết mẫu tên riêng
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ca dao
- Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao?
3. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- G ( Gh ), R, A, Đ, L, T, V
- HS QS
- Thực hành viết trên bảng con
- Ghềng Ráng
- HS QS
- HS tập viết trên bảng con
Ai về đến huyện Động Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
- Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương
- HS luyện viết bảng con tên riêng
- HS viết bài vào vở tập viết
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV biểu dương những HS viết đẹp, có tiến bộ
	- Nhận xét tiết học
Tập làm văn
Nghe kể : Tôi có đọc đâu ! Nói về quê hương
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui Tôi có đọc đâu !, lời kể rõ vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên.
	- Biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ,dùng từ đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương.
II. Đồ dùng
	GV:Bảng lớp viết gợi ý kể chuyện, bảng phụ viết gợi ý về quê hương
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lá thư đã viết tiết TLV tuần 10
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài nêu MĐ, YC tiết học
2. HD làm BT
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV kể chuyện lần 1
- Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ?
- Người viết thư viết thêm vào thư của mình điều gì ?
- Người bên cạnh kêu lên như thế nào ?
- GV kể chuyện lần 2
- Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS hiểu về quê hương
- GV HD 1 HS dựa vào câu hỏi gợi ý để tập nói
- 3, 4 HS đọc
- HS nghe
- Nghe, kể lại câu chuyện Tôi có đọc đâu.
- HS QS tranh minh hoạ
- Ghé mắt đọc trộm thư của mình
- Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đọc trộm thư
- Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu !
- HS nghe
- 1 HS giỏi kể lại chuyện
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe ;4, 5 HS nhìn bảng đã viết sẵn gợi ý, thi kể lại ND câu chuyện trước lớp
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất
+ Hãy nói về quê hương em hoặc nơi em ở theo gợi ý
 HS thực hiện theo
- HS tập nói theo cặp, sau đó nói trước lớp
- Cả lớp bình chọn bạn nói về quê hương hay nhất
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét và biểu dương những HS học tốt
	- GV nhận xét chung giờ 

File đính kèm:

  • docTuan 11.doc
Giáo án liên quan