Giáo an Tiếng Việt 4 - Luyện từ và câu
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS nhận biết:
- Câu kể Ai làm gì?
- Biết đặt câu kể Ai làm gì?
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập trắc nghiệm 4
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
h chất giao hoán của phép cộng? - GV nhận xét bài của HS. - GV chấm bài - nhận xét bài của HS. - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng? - GV chấm bài nhận xét. - GV hướng dẫn : 145 +86 +14 + 55= (145 +55) + (86+ 14) = 200 + 100 = 300. - Tìm hai số khi cộng lại ta được số tròn chục, tròn trăm. - 2HS nêu: Bài 1 (trang39) - HS làm bài vào vở-Đổi vở kiểm tra. - 2HS lên bảng chữa bài –Lớp nhận xét. Bài 2: - HS làm bài vào vở. - 2HS lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét. Bài1 (trang41): Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu). - HS làm bài vào vở- đổi vở kiểm tra. - 2HS lên bảng chữa bài. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS làm bài vào vở -Đổi vở kiểm tra. - 2HS lên bảng chữa bài D.Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: - Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng? 2. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài . Toán Tiết 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn cách tìm số lớn, số bé. - Thước mét. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Hoạt động 1:Xây dựng qui tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - GV nêu bài toán rồi tóm tắt bài toán lên bảng (như SGK). - Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải: Tổng của hai số là 70 nghĩa là như thế nào? Hiệu của hai số là 10 nghĩa là như thế nào ? - Cho HS giải theo cách 1. - Tương tự cho HS giải bài theo cách 2: - Nêu2 cách tìm : - Số lớn? -Số bé? GV lưu ý cho HS: Khi giải toán ta có thể giải bằng một trong hai cách. b. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1-2-3: GV hướng dẵn: - Tổng là bao nhiêu?Số lớn là số nào? số bé là số nào? - Có thể tính một trong hai cách. GV chấm bài nhận xét - HS nêu lại bài toán: - HS nêu: - HS làm vào vở nháp - HS tính vào vở nháp. - 3, 4 HS nêu: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2. Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Bài 1- 2- 3 - HS tự giải bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét. D. Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nêu cách tìm số lớn ? Số bé ? 2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài Toán Tiết 38: Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hệu của hai số đó. B. Đồ dùng dạy học: - SGK toán 4. - Thước mét C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Nêu cách tìm số lớn ? số bé ? 3 .Bài mới: - GV cho HS làm các bài tập trong SGK trang 48 Bài 1: - Xác định tổng là bao nhiêu ? Hiệu là bao nhiêu ? - GV chấm bài – Nhận xét. Bài 2: - GV chấm bài nhận xét Bài 4: - GV hướng dẫn: Số thóc thu được ở mỗi thửa tính bằng ki- lô- gam. Vậy trước khi tính ta phải đổi các số đo ra ki –lô- gam. - GV chấm bài nhận xét. -2 HS nêu cách tìm: Bài 1: - HS tự làm bài vào vở- Đổi vở kiểm tra. - 3 HS lên bảng chữa bài. Bài 2: - HS đọc đề – tóm tắt đề . - Giải bài vào vở- Đổi vở liểm tra. - 1HS lên bảng chữa bài. Bài 3, 4: - HS tự làm bài vào vở -Đổi vở kiểm tra. - 2 HS lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét. Bài 4: - HS đọc đề – Tóm tắt đề. - 1 HS lên bảng chữa bài D. Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: - Nêu cách tìm số lớn ? Số bé ? 2. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài Toán (Tăng) Luyện: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. A. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Rèn kĩ năng giải toán, cách trình bày bài giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. B. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4 trang 43- 44. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Bài mới: GV cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán 4 Bài 1: - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó? - GV chấm bài - nhận xét Bài 2: - GV hướng dẫn HS giải : Tìm số em đã biết bơi (tìm số lớn). - GV chấm bài nhận xét. Bài 2: - GV chấm bài- nhận xét Bài 1: (trang43) - HS đọc đề -Tóm tắt đề. - Giải bài vào vở theo hai cách. - 2HS lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét. Bài 2: - HS đọc đề- giải bài toán vào vở(một trong hai cách). - Đổi vở kiểm tra. - 1HS lên bảng chữa bài Bài 1( trang44) - HS đọc đề - Giải bài vào vở. - HS đổi vở kiểm tra. -2HS lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét. Bài 2: - HS đọc đề bài –Giải bài vào vở . - 1HS lên bảng chữa bài – Lớp nhận xét D. Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: Tổng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số, hiệu của hai số là số lớn nhất có một chữ số. Tìm hai số đó? 2. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài Toán Tiết 39: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Biết dùng ê-ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. B. Đồ dùng dạy học: - Ê ke. - Bảng phụ vẽ sẵn các góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt( như SGK) - Thước mét C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng của HS. 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - GV treo bảng phụ: *Giới thiệu góc nhọn: - GV chỉ vào hình vẽ góc nhọn ở bảng phụ và nói: Đây là góc nhọn. Đọc là: Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB - GV vẽ tiếp một vài góc nhọn và cho HS đọc. - Kể tên những góc nhọn mà các em gặp trong cuộc sống ? - GV áp ê ke vào góc nhọn để HS quan sát và phát hiện góc nhọn so với góc vuông thì lớn hơn hay bé hơn ? * Giới thiệu góc tù, góc bẹt ( tương tự như góc nhọn ) b. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - GV hướng dẫn HS có thể quan sát tổng thể hoặc dùng ê ke để kiểm tra các góc. Bài 2: - GV hướng dẫn tương tự như bài 1 - Hát - Học sinh tự kiểm tra chéo và báo cáo - Học sinh quan sát và lắng nghe - HS đọc lại: - HS nêu tên góc, đỉnh, các cạnh: - HS nêu: - 2, 3 HS nêu: Bài 1: - HS nêu miệng: - Lớp nhận xét: Bài 2: - HS quan sát và nêu tên tam giác. D. Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: - So sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt thì góc nào lớn nhất? Góc nào bé nhất? 2. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. Toán Tiết 40: Hai đường thẳng vuông góc A. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không. B. Đồ dùng dạy học: - Êke - Thước mét. C . Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi1HS lên bảng vẽ hình chữ nhật ABCD 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. - Dựa vào hình vẽ trên bảng cho HS nêu các góc vuông của hình chữ nhật ABCD? - GV kéo dài cạnh AB và DC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng và nêu: Hai đường thẳng BCvà DC là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Hai đường thẳng BC và DC tạo thành mấy góc vuông chung đỉnh C? - GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM,ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳngOM, ON vuông góc với nhau. - Hai đường thẳng vuông góc OM, ON tạo thành4 góc vuông có chung đỉnh O. b. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - Cho HS dùng ê ke để kiểm tra Bài 2: - Cho HS nêu miệng. Bài 3: - Dùng ê ke để xác định góc Bài 4: Cho HS làm vở - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp - HS nêu: - HS nhắc lại: - HS nêu: - HS quan sát: - HS nhắc lại: Bài 1: - 2 HS lên bảng làm bài- cả lớp kiểm tra ở trong sách. Bài 2: 3, 4 HS nêu miệng – Lớp nhận xét. Bài 3: 2, 3 HS lên bảng kiểm tra- Cả lớp kiểm tra trong SGK Bài 4: Cho HS làm vào vở- Đổi vở kiểmtra. D. Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: - Kể tên haiđường thẳng vuông góc mà em thấy ở xung quanh em. 2. Dặn dò : - Về nhà ôn lại bài. Toán (tăng) Luyện: Tính chu vi hình chữ nhật. Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt. A. Mục tiêu: Củng cố cho HS: - Cách tính chu vi hình chữ nhật. - Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Rèn kĩ năng trình bày, tính toán nhanh chính xác. B. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Bài mới: Bài 1: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ABCD biết chiều dài 245 m; chiều rộng kém chiều dài 45m. - GV chấm bài - nhận xét: - Nêu qui tắc tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ? Bài 1( trang 46 vở bài tập toán) - Cho HS tự làm bài vào vở. Bài 3: - Cho HS làm miệng rồi gọi HS đọc bài. - GV nhận xét - sửa lỗi cho HS Bài 1: - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài –Lớp nhận xét Bài 1: - HS làm bài và nêu miệng kết quả. Bài 3: - HS kể tên các góc nhọn góc tù, góc bẹt D. Các hoạt động nối tiếp: 1.Trò chơi: Ai nhanh hơn ? - GV vẽ sẵn các góc ( Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ) và một số góc khác vào bảng phụ. - HS đánh dấu nhanh vào các góc nhọn. Sau 1 phút đội nào tìm nhanh và tìm được nhiều góc hơn sẽ thắng cuộc. 2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Toán Tiết 41: Hai đường thẳng song song Mục tiêu: - Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau). Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, ê ke, SGK toán 4. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định: 2.Kiểm tra: -Kiểm tra đồ dùng học trập của HS 3.Bài mớiâu a.Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song - Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Kéo dài về hai phía hai cạnh đối diện nhau, tô màu hai đường kéo dài này. - GV nêu: Hai đường thẳng AB và AC là hai đường thẳng song song với nhau. - Tương tự, kéo dài hai cạnh AD và BC về hai phía ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau. - Hai đường thẳng song song với nhau có bao giờ cắt nhau không? -Kể tên một số hình ảnh về hai đường thẳng song song ở xung quanh ta? -Vẽ hình ảnh hai đường thẳng song song .b.Hoạt động 2: Thực hành: - Nêu các cặp cạnh song song với nhau? -Cạnh BE song song với cạnh nào? -Nêu các cặp cạng song song với nhau? -Nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau? -3, 4 HS nêu lại: -Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. -HS kể: Hai cạnh đối diện của bảng lớp, Hai đường mép song song của
File đính kèm:
- Buoi 2 Lop 4.doc