Giáo án thực tập sư phạm Ankan
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiền thức:
HS biết:
- Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, công thức cấu tạo, gọi tên của một số ankan đơn giản.
- Tính chất hóa học của ankan và phản ứng đặc trưng của hidrocacbon no là phản ứng thế.
- Tầm quan trọng của hidrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống.
HS hiểu:
- Vì sao các ankan khá trơ về mặt hóa học, do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế.
- Vì sao các hidrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất, từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của hidrocacbon.
2.Về kĩ năng:
Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân.
Viết và xác định được các sản phẩm chính của phản ứng thế. Gọi được tên các ankan củng như sản phẩm tạo ra trong các phản ứng đó.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
Sở GD và ĐT An Giang Cộng hoà xã hội chủ nghiã Việt Nam Trường THPT Mỹ Hiệp Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc -------- - --------- GIÁO ÁN THỰC TẬP SƯ PHẠM Tên bài : ANKAN Tiết : Ngày Lớp: 11A2 GVHDCM : Trần Bảo Quốc SVTT : Lê Đức Anh Lớp: DH8H MSSV : DHH071436 I. Mục tiêu bài học: 1.Về kiền thức: HS biết: Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, công thức cấu tạo, gọi tên của một số ankan đơn giản. Tính chất hóa học của ankan và phản ứng đặc trưng của hidrocacbon no là phản ứng thế. Tầm quan trọng của hidrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống. HS hiểu: Vì sao các ankan khá trơ về mặt hóa học, do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế. Vì sao các hidrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất, từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của hidrocacbon. 2.Về kĩ năng: Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân. Viết và xác định được các sản phẩm chính của phản ứng thế. Gọi được tên các ankan củng như sản phẩm tạo ra trong các phản ứng đó. II.Chuẩn bị của GV và HS: GV: Chuẩn bị mô hình của phân tử butan. HS: Ôn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách viết. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 1-2 phút Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút Định nghĩa đồng phân? Cho ví dụ? Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C3H8O và C4H10O. 3.Vào bài mới: Hoạt dộng của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: 5 phút GV: Đồng đẳng là gì? HS: Tính chất và cấu tạo tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2. GV: Yêu cầu HS xây dựng dãy đồng đẳng của metan. Từ đó suy ra công thức chung? Hoạt động 2: 4 phút GV: Đồng phân là gì? HS: Cùng CTPT nhưng khác nhau về cấu tạo và tính chất GV: Hướng dẫn HS viết CTCT của một số ankan GV: Từ những TD trên yêu cầu HS rút ra kết luận về hiện tượng đồng phân? HS: Từ C4H10 trở đi mới có hiện tượng đồng phân Hoạt động 4: 4 phút GV: Cho HS xem mô hình cấu tạo phân tử của một số ankan. Từ đó yêu cầu HS rút ra đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan HS: -Trong phân tử ankan chỉ có liên kết đơn (liên kết ) -Mỗi C có 4 lk đơn hướng từ tâm của hình tứ diện đều ra các đỉnh. -Các nguyên tử C trong phân tử ankan không đồng phẳng (trừ C2H6). Hoạt động 5: 10 phút I.ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP: 1.Đồng đẳng: a) Dãy đồng đẳng: CH4, C2H6, C3H8, C4H10,.CnH2n + 2 b) Công thức chung: CnH2n + 2 (n 1) 2.Đồng phân: CH4: CH4 C2H6: CH3-CH3 C3H8: CH3-CH2-CH3 C4H10: CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH-CH3 CH3 C5H12: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 CH3 CH3-CH-CH2-CH3 CH3-C-CH3 CH3 CH3 *Kết luận: Từ C4H10 trở đi mới có hiện tượng đồng phân (đồng phân mạch C) 3.Cấu trúc phân tử: -Trong phân tử ankan chỉ có liên kết đơn (liên kết ) -Mỗi C có 4 lk đơn hướng từ tâm của hình tứ diện đều ra các đỉnh. -Các nguyên tử C trong phân tử ankan không đồng phẳng (trừ C2H6). 4.Danh pháp: a) Mạch không phân nhánh: CTPT CH4 C2H6 C3H8 C4H10 C5H12 C6H14 C7H16 C8H18 C9H20 C10H22 Tên ankan metan etan propan butan pentan hexan heptan octan nonan đecan Gốc CH3- C2H5- C3H7- C4H9- C5H11- C6H13- C7H15- C8H17- C9H19- C10H21- Tên gốc metyl etyl propyl butyl pentyl hexyl heptyl octyl nonyl đecyl GV: Hướng dẫn HS thiết lập tên ankan không phân nhánh và tên gốc ankyl tương ứng HS: Ghi chú GV: Lấy TD cho từng bước. Sau đó khái quát lên tên gọi của ankan phân nhánh Tên ankan = vị trí + tên nhánh + tên mạch chính (tên gốc) (tên ankan) GV: Cho TD và hướng dẫn HS đọc tên từng TD HS: Áp dụng công thức đọc tên các TD Hoạt động 6: 2 phút GV: Cho TD và yêu cầu HS xác định bậc Cacbon I III II I HS: Xác định bậc Cacbon CH3-CH-CH2-CH3 CH3 Hoat động 7: 3 GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất vật lí của ankan HS: Trả lời theo SGK Hoạt động 8: 10 phút GV: Ankan chỉ chứa liên kết xichma bền vững tương đối trơ về mặt hóa học chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa. GV: Đây là phản ứng đặc trưng của ankan GV: Hướng dẫn HS viết ptpư và đọc tên các sản phẩm HS: Ghi chú GV: Gọi HS lên bảng viết ptpư HS: Viết ptpư GV: Lưu ý HS Nguyên tử H ở C bậc cao dễ thế hơn nguyên tử H ở C bậc thấp. Tên ankan = từ gốc + “an” Tên gốc = tên ankan (“an” “yl”) b) Mạch phân nhánh: Gọi theo IUPAC: -Chọn mạch C dài và nhiều nhánh nhất làm mạch chính. -Đánh số mạch chính từ phía gần nhánh hơn. Tên ankan = vị trí + tên nhánh + tên mạch chính (tên gốc) (tên ankan) 1 2 3 1 2 3 4 CH3 TD: CH3-CH-CH2-CH3 CH3-C-CH3 CH3 CH3 2-metyl butan 2,2-đimetyl propan (iso pentan) (neo pentan) 5.Bậc Cacbon: I III II I Bậc C = bằng số liên kết của nguyên tử C đó với các nguyên tử C khác TD: CH3-CH-CH2-CH3 CH3 II.TÍNH CHẤT VẬT LÝ: -C1 C4: khí; C5 C17: lỏng; C18 : rắn -tonc, tos tăng theo M -Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ. III.TÍNH CHẤT HÓA HOC: 1.Phản ứng thế: (phản ứng đặc trưng) TD1: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl clo metan (metyl clorua) CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl điclo metan (metylen clorua) CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl triclo metan (clorofom) CHCl3 + Cl2 CCl4 + HCl tetraclo metan (cacbon tetra clorua) TD2: CH3-CH2-CH2Cl + HCl CH3-CH2-CH2 + Cl2 clo propan (43%) CH3-CH2Cl-CH3 + HCl 2-clo propan (57%) *Nhận xét: -Nguyên tử H ở C bậc cao dễ thế hơn nguyên tử H ở C bậc thấp. -Các phản ứng trên đgl phửn ứng halogen hóa, sản phẩm gọi là dẫn xuất halogen. Tiết 38: ANKAN ( tt ) @&? I.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 1-2 phút Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút 1. Thế nào là Ankan? Viết tất cả các đồng phân có thể có của C4H10? 2. Viết tất cả các đồng phân có thể có của pentan. Pentan nào tác dụng với Clo theo tỉ lệ mol 1:1 cho 4 sản phẩm? 3. Bài mới: Hoạt động 1: 13 phút GV: Ankan phân tử khối nhỏ tách thành anken và H2 GV: Đối với ankan phân tử khối lớn ngoài việc tách hidro còn bẽ gãy mạch C thành những phân tử nhỏ hơn. Hoạt dộng 2: 10 phút GV: Hướng dẫn HS viết ptpư tổng quát HS: Lên bảng viết ptpư cụ thể CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O GV: Nếu phản ứng cháy xãy ra không hoàn toàn (thiếu oxi) thì sản phẩm ngoài CO2. H2O còn có C, CO. Hoạt động 3: 10 phút GV: Yêu cầu HS viết ptpư điều chế CH4 trong PTN CaO HS: to CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 GV: Trong CN người ta điều chế ankan như thế nào HS: Điều chế từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu bằng phương pháp chưng cất phân đoạn. Hoạt động 4: 2 phút HS: Nghiên cứu SGK trả lời GV: Liên hệ thực tế bổ sung thêm I.ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP: II.TÍNH CHẤT VẬT LÝ: III. TÍNH CHẤT HÓA HOC: 2. Phản ứng tách: a) Phản ứng tách hidro: to, xt TD: CH3-CH3 CH2=CH2 + H2 b) Cracking: (Pư bẽ gãy mạch C) to, xt TD: CH4+ CH2=CH-CH3 CH3-CH2-CH2-CH3 b a CH3-CH3+ CH2=CH 3. Phản ứng oxi hóa: CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n + 1)H2O TD: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O IV. ĐIỀU CHẾ: CaO 1. PTN: to CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 2. CN: Điều chế từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu bằng phương pháp chưng cất phân đoạn. V. ỨNG DỤNG: Ankan vó ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp. VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ : 10 phút 1. Củng cố: 1. Làm bài tập 1, 4, 6 SGK. 2. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thay thế? 2. Dặn dò: Về nhà làm các bài tập còn lại trong SGK trang 115-116. Xem và soạn trước bài XICLOANKAN: Thế nào là xicloankan? Cấu trúc của xicloankan? Danh pháp xicloankan? Tính chất hóa học của xicloankan? Các phương pháp điều chế xicloankan? Các ứng dụng của xicloankan? Rút kinh nghiêm: .... Duyệt Giáo Viên Hướng Dẫn: Trần Bảo Quốc
File đính kèm:
- in ngay.doc