Giáo án Tập đọc Lớp 4 - Tuần 5
I - MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1 .Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.Nắm được những ý chính của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói
lên sự thật.
2.Kĩ năng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính
trung thực của chú bé mồ côi.
- Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện.
- Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
3. Thái độ:
- Học tập tính trung thực của cậu bé Chôm.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
Ngày soạn:22/9 Ngày dạy:25/9 TẬP ĐỌC TIẾT 9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I - MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU 1 .Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.Nắm được những ý chính của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. 2.Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. - Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. - Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. 3. Thái độ: - Học tập tính trung thực của cậu bé Chôm. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 8’ 8’ 8’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tre Việt Nam -2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong SGK. GV nhận xét - ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống. Hoạt động 1:Luyện đọc GV chia đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn +GV kết hợp rèn đọc các từ :trừng phạt, dốc công, sững sờ, dõng dạc. +Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. - GV đọc diễn cảm bài văn Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm yêu cầu các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. N1+3: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? Để thấy mưu kế của nhà vua. GV hỏi : Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Đoạn 1 ý nói gì? N2+4: Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? Đoạn 2 cho ta biết điều gì? N5+6: Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? Đoạn 3 cho ta biết điều gì? Truyện này ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Chôm lo lắng .thóc giống của ta. - GV đọc mẫu GV cùng HS nhận xét- tuyên dương. 4. Củng cố: - Câu chuyện này muốn nói với em điềugì? 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Gà Trống và Cáo. Hát 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi . HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS nhắc lại tựa. HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bàilần1 +Đoạn 1: Ba dòng đầu. +Đoạn 2: Năm dòng tiếp. +Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. +Đoạn 4: Bốn dòng còn lại. HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bàilần 2. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. HS chú ý theo dõi. Các nhóm đọc thầm bài thảo luận - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp + Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. + Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. Không nảy mầm được. Ýđoạn 1: Nhà vuachọn người trung thực để nối ngôi. + Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt. Ýđoạn 2: Sự dũng cảm của Chôm. + Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt. Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung/ Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước Vì người trung thực dám bảo vệ sự thực, bảo vệ người tốt. Ý đoạn 3: Thái độ sững sờ của mọi người. Nội dung chính: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực,dũng cảm dám nói lên sự thật. - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. -Từng cặp HS luyện đọc - Luyện đọc theo lối phân vai. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Người trung thực sẽ được mọi người yêu mến. HS nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC TIẾT 10 : GÀ TRỐNG VÀ CÁO I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1 .Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài - Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống . - Hiểu được ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. 2.Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. - Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách các nhân vật. - HTL bàit thơ. 3. Thái độ: - Biết cảnh giác với những lời ngon ngọt của kẻ xấu. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi các câu thơ cần ngắt nhịp. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 8’ 8’ 8’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Những hạt thóc giống Gọi HS nối tiếp nhau đọc truyện Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi SGK. GV nhận xét - ghi điểm. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài –ghi tựa bài: Hoạt động 1:Luyện đọc: GV chia đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn + GV kết hợp rèn đọc các từ :vắt vẻo, tinh ranh, đon đả, loan tin, quắp đuôi, gian dối. +Kết hợp giải nghĩa từ: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, rày, thiệt hơn. Hướng dẫn học sinh ngắt nhịp từng câu thơ. - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tâm trạng và tính cách nhân vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành nhóm - Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. N1: Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất? Đoạn này ý nói gì? N2: Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt ? Vì sao Gà Trống không nghe lời Cáo? Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ? Đoạn hai cho biết gì? N3: Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói? Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? Đoạn ba ý nói gì? Yêu cầu cả lớp đọc lại toàn bài và trả lời: - Theo em, tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn một và đoạn hai trong bài. - GV đọc mẫu + Hướng dẫn cả lớp HTL bài thơ. GV cùng HS nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố: Hãy nhận xét về Cáo và Gà Trống Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ ở nhà. Chuẩn bị: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Hát Học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS tiếp nối nhau đọc đoạn của bài lần 1. +Đoạn 1: Mười dòng thơ đầu. +Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo. +Đoạn 3: Bốn dòng cuối. HS tiếp nối nhau đọc đoạn của bài lần 2. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. HS chú ý theo dõi. Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. +Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. Cáo đon đã mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống đểCáo hôn Gà bày tỏ tình thân. Ýđoạn 1: Âm mưu của Cáo. + Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất, ăn thịt. Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo :Cáo muốn ăn thịt gà. Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy , lộ mưu gian Ýđoạn 2: Sự thông minh của Gà Trống. + Cáo khiếp sợ hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. Gà khoái chí cười vì Cáo chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa phải phát khiếp. Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó, báo lại cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy đến để loan tin vui, làm Cáo phải khiếp sợ quắp đuôi co cẳng chạy. Ýđoạn 3: Bản chất gian xảo của Cáo. -Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. HS nhẩm HTL bài – Thi đọc trước lớp. HS nêu theo sự suy nghĩ của mình. HS nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- giao_an_tap_doc_lop_4_tuan_5.doc