Giáo án Sự điện li
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Củng cố kiến thức:
- Biết được các khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
2. Rèn luyện kỉ năng:
- Hs quan sát thí nghiệm, rút ra được một dung dịch hay một chất có dẩn điện được hay không. Viết PT điện li.
II. CHUẨN BỊ :
- Gv vẽ hình 1.1 để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị thí nghiệm theo hình 1.1 để biểu diển thí nghiệm.
II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Sở GD – ĐT TP. Cần Thơ Tiết Trường THPT Trung An ***-----*** GIÁO ÁN SỰ ĐIỆN LI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Củng cố kiến thức: - Biết được các khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. 2. Rèn luyện kỉ năng: - Hs quan sát thí nghiệm, rút ra được một dung dịch hay một chất có dẩn điện được hay không. Viết PT điện li. II. CHUẨN BỊ : - Gv vẽ hình 1.1 để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị thí nghiệm theo hình 1.1 để biểu diển thí nghiệm. II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - Gv lắp hệ thống thí nghiệm như SGK và làm thí nghiệm biểu diễn, hướng dẫn hs quan sát, rút ra kết luận. Hoạt động 2: - Tại sao các dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện được. - Gv hướng dẫn hs cách biểu diễn sự phân li của muối, axit, bazơ theo phương trình điện li, hướng dẫn cách gọi tên các ion. Hoạt động 3: - Gv làm thí nhiệm: chuẩn bị hai cốc: Một cốc đựng dd HCl 0,1M, cốc kia đựng dd CH3COOH 0,1M và lắp vào bộ dụng cụ như hình vẽ, sau đó nối các đầu dây dẫn điện với cùng một nguồn điện. - Yêu cầu hs quan sát hiện tượng và giải thích nguyên nhân. Hoạt động 4: - Đặt vấn đề: khi cho tinh thể muối NaCl vào nước có hiện tượng gì xảy ra. Viết PTĐL. - Yêu cầu hs nhận xét, nêu khái niệm và cho ví dụ chất điện li mạnh. - Cho ví dụ các chất điện li mạnh đã biết và viết PTĐL. Hoạt động 5: - Lấy ví dụ CH3COOH để phân tích, rồi cho hs rút ra định nghĩa về chất điện li yếu. -Cung cấp cho hs cách viết pt điện li của chất điện li yếu. - Yêu cầu hs đặc điểm của quá trình thuận nghịch và từ đó cho hs liên hệ với quá trình điện li. - Gv nhấn mạnh: CBĐL là một cân bằng động. I. Hiện tượng điện li: 1. Thí nghiệm: - Dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện. - Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dd rượu, đườngkhông dẫn điện. 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước: - Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazo và muối là do trong dd của chúng có các tiễu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là ion. - Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li. - Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li. → Những chất axit, bazơ là những chất điện li. - Sự điện li được biểu diễn bằng PT điện li. HCl → H+ + Cl- II. Phân loại các chất điện li: 1. Thí nghiệm: - Đèn ở cốc đựng dd HCl sáng hơn so với ,bóng đèn ở cốc đựng dd CH3COOH. 2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu: a/. Chất điện li mạnh: - Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. - Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như: HCl, HNO3, HCO4, H2SO4,các bazo mạnh như: NaOH, KOH, Ba(OH)2và hầu hết các muối. - Trong PTĐL người ta dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li. b. Chất điện li yếu: - Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dd. - Những chất điện li yếu là các axit yếu như: CH3COOH, HClO, H2S, HF, H2SO3các bazo mạnh như: NaOH, KOH, Ba(OH)2và hầu hết các muối. - Trong PTĐL người ta dùng hai mũi tên chỉ ngược chiều nhau. CH3COOH CH3COO- + H+ Hoạt động 6: củng cố 1/. Sự điện li, chất điện li là gì. Những chất nào là chất điện li. Thế nào là chất đei65n li mạnh, chất điện li yếu. Lấy ví dụ và viết PTĐL. 2/. Viết PTĐL của các chất sau: NaOH, KOH, HCl, HBr, H2SO4, HNO3, NaCl, BaCl2, Al2(SO4)3. Hoạt động 7: dặn dò 1/. Học bài củ, chuẩn bị bài mới. 2/. Hoàn thành các bài tập còn lại trong sách giáo khoa.
File đính kèm:
- Bai Su dien li 11 CB.doc