Giáo án Số học 6 - Tuần 7 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - Lương Mỹ Quỳnh Lam

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

hết cho 2 thì x có thể bằng chữ số nào?

 Một số như thế nào thì không chia hết cho 2?

 GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 2.

Hoạt động 3: (10’)

 Xét số n = . Thay x bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?

Vì sao?

 Số như thế nào thì chia hết cho 5.  Kết luận 1.

 Nếu thay x bởi một trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 thì số đó chia hết cho 5?  Kết luận 2

 GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 5.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 7 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - Lương Mỹ Quỳnh Lam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27 – 09 – 2014
Ngày dạy : 30 – 09 – 2014
Tuần: 7
Tiết: 20
§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
	- HS hiểu được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
	- Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
	2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hoặc không chia hết cho 2, cho 5.
	3. Thái độ:
	- Rèn luyện cho HS phát biểu chính xác và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
II. Chuẩn Bị: 
 Giáo Viên
Học Sinh
Giáo án,SGK, 
 - thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
SGK, chuẩn bị bài mới ở nhà
Thước thẳng, bảng nhóm
III. Phương Pháp:
	- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 
6A2:/33
6A5:/33
HS vắng: .................................................
HS vắng: ....................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Xét biểu thức: 186 + 42. 
	Không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 không? Nêu TC 1
186 + 42 + 14 chia hết cho 6 không? Phát biểu TC 2?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	102 ? 105 ? Vì sao?
	90 = 9.10 chia hết cho 2 không? Chia hết cho 5 không?
	1240 = 124 . 10 chia hết cho 2 không? Chia hết cho 5 không? à nhận xét?
 Tìm một vài số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Hoạt động 2: (10’)
	Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2?	
VD:Cho n = (x là chữ số)
	Viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
	Để tổng 400 + 30 + x chia 
	102; 105 vì 10 có chữ số tận cùng bằng 0.
	902; 905 
	12402; 12405
	20; 30; 40; 50; 
	0, 2, 4, 6, 8
	 = 400 + 30 + x	
	x có thể bằng một trong 
1. Nhận xét mở đầu:
 	Các chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
VD: Các số 20; 30; 40; 50 đều chia hết cho 2 và 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
	Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho2.
?1: 	Số 328 và 1234 chia hết cho 2.
Số 1437 và 895 không chia hết cho 2.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
hết cho 2 thì x có thể bằng chữ số nào?
	Một số như thế nào thì không chia hết cho 2?
	GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 2.
Hoạt động 3: (10’)
	Xét số n = . Thay x bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?
Vì sao?
	Số như thế nào thì chia hết cho 5. à Kết luận 1.
	Nếu thay x bởi một trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 thì số đó chia hết cho 5? à Kết luận 2
 	GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 5.
các chữ số 0;2;4;6;8.
	Số có chữ số tận cùng là số chẵn.
	HS nhắc lại dấu hiệu	
 Thay x bởi chữ số 5 hoặc 0 thì n chia hết cho 5 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5.
	Không chia hết cho 5 vì có một số hạng không chia hết cho 5.
	HS nhắc lại dấu hiệu
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
	Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho5.
?2: 	Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số chia hết cho 5.
Giải: Ta có thể điền vào dấu * số 0 hoặc số 5 ta sẽ có số 370 hoặc 375 đều chia hết cho 5.
	4. Củng Cố: (7’)
 	+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.
	+ n có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 n 2
	+ n có chữ số tận cùng là 0; 5 n 5
	+ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
	+ Cho HS làm hai bài tập 92 và 93.
	5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD bài tập đã giải. Làm tiếp các bài tập 94 đến 97.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docSH6T20.doc