Giáo án Toán 6 – Tuần 8 – Năm học 2011 – 2012

I MỤC TIÊU:

 

Kiến thức: Học sinh nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5

Kỹ năng : Học sinh thành thao trong sử dụng các dấu hiệu chia hết

Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận suy luận chặt chẽ khi áp

 dụng vào các bài tập

 

II CHUẨN BỊ :

Giáo viên : Bút dạ, phấn màu, băng dính 2 mặt

Học sinh : giấy khổ A3, bút dạ

 

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/ Ổn định tổ chức:

Kiểm tra sĩ số và phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị BT ở nhà của lớp

2/ Kiểm tra bài cũ:

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 – Tuần 8 – Năm học 2011 – 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tiết : 22
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 21/9/2011 Ngày dạy: /10/2011 
I	MỤC TIÊU:
Kiến thức:	Học sinh nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5
Kỹ năng : Học sinh thành thao trong sử dụng các dấu hiệu chia hết
Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận suy luận chặt chẽ khi áp
 dụng vào các bài tập
II	CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : Bút dạ, phấn màu, băng dính 2 mặt
Học sinh : giấy khổ A3, bút dạ
III.	 TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/	Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra sĩ số và phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị BT ở nhà của lớp
2/	Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
1.	Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Chữa bài 94/SGK
2.	Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Chữa bài 95/SGK
 Khai thác : c) Chia hết cho 2 và 5?
3.	 Các nhóm thảo luận bài 96/SGk
NX : Dù dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2; cho 5 không?
3/ 	Bài mới : 
Đặt vấn đề vào bài: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 vào giải bài tập như thế nào?
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2? Cho 5?
Khai thác thêm: Dùng 3 chữ số4;5;3 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số 
a) Lớn nhất và chia hết cho 2/(534)
b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5?(345)
Cho học sinh thảo luận theo cặp
Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm số tự nhiên đó
Cho các đội tham gia trò chơi xếp thành năm ôtô ra dời
1. Ghép số
Bài 97/SGK
a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4
Đó là các số: 450; 540; 504
b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
đó là các số: 450; 540; 405
2.Bài toán trắc nghiệm
Bài 98/SGK
Bổ xung thêm
e) Số có chữ số tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2
g) Số không chia hết cho 5 thì có tận cùng là 1
3. Tìm số
Bài 99/SGk
Gọi số tự nhiên có 2 chữ số mà các chữ số giống nhau là a a
Số đó chia hết cho 2 suy ra chữ số tận cùng có thể là 0; 2; 4; 6; 8
Nhưng chia 5 lại dư 3 nên số đó là 88
4. Đố vui: Ô tô ra đời năm nào
Bài 100/SGK
4/	Kiểm tra đánh giá: 
Giáo viên chốt lại: Dù bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5	
5/	Hướng dẫn ở nhà: Học kĩ các dấu hiệu chia cho 2; cho 5, nghiên cứu bài mới
 Làm bài 124; 130; 131; 132; 128 /SBT
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
	***********************
Tiết : 23
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Ngày soạn: 22/9/2011 Ngày dạy: /10 /2011 
I	MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9. So sánh với các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 không
Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận chính xác khi phát biểu lí thuyết, vận dụng linh hoạt sáng tạo trong các dạng bài tập
II	CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : Bút dạ, phấn màu, nam châm
Học sinh : giấy khổ A3, bút dạ
III.	 TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/	Ổn định tổ chức:
	Kiểm tra sĩ số và phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị BT ở nhà của lớp
2/	Kiểm tra bài cũ: Cho các nhóm thảo luận theo nội dung sau
Cho số
Quan hệ với 9
a + b
a - b
Quan hệ với 9
A = 378
a + b ’ 9
b- a ’ 9
B = 5124
3/ 	Bài mới : 
Đặt vấn đề vào bài: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? Giải thích?Vận dụng?
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: . Nhận xét mở đầu
Một hs phát biểu như sau : '......'
Giáo viên phân tích ví dụ 378 
Như vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là 
( 3+7+8) cộng với 1 số chia hết cho 9
Yêu cầu cả lớp làm tương tự với số 253
HĐ2: . Dấu hiệu chia hết cho 9
Không cần thực hiện phép tínhgiải thích vì sao 378 chia hết cho 9?Þ KL 1
Giải thích tượng tự với 253 ?Þ KL 2
HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9
Củng cố: Cho học sinh làm ?1, yêu cầu giải thích
Tìm thêm vài số chia hết cho 9 mà tổng các chữ số bằng 6+3+5+4
Một số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3?
HĐ4: Dấu hiệu chia hết cho 3
Cho các nhóm xét các ví dụ mở đầu, từ đó rút ra Kl 1;Kl 2
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, viết dạng TQ
Làm ?2
1. Nhận xét mở đầu
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với 1 số chia hết cho 9
Ví dụ:
378 = 3.100 + 7.10 + 8
 = 3( 99 + 1) + 7( 9+1) + 8
 = 3.99 +3 + 7.99+ 7 + 8
 = (3+7+8) + (3.11.9+ 7.9)
 = (tổng các chứ số) + ( Số M 9)
253 =............................
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
nM 9 Û n có tổng các chữ số chia 
 hết cho 9
AD : ? 1
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
nM 3 Û n có tổng các chữ số chia 
 hết cho 3
AD : ? 2
157* M 3Þ ( 1+5+7+*) M 3
 Þ ( 13 +*) M 3
 Þ ( 12+1+*) M 3
Vì 12 M 3 nên 
( 12+1+*) M 3Û (1 +*) M 3
 Û * Î{2;5;8}
4/	Kiểm tra đánh giá: 
1) Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho5?
2) Làm bài 101/SGK. Số nào vưà chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 
3) Điền vào chỗ trống đế được câu dúng và đầy đủ
a) Các số có.........chia hết cho 9 thì.......và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
b) Các số chia hết cho 9 thì......cho 3,các số chia hết cho 3 thì ..... cho 9
c) Các số có.........chia hết cho 3 thì.......và............chia hết cho 3
5/	Hướng dẫn ở nhà: 
 Học kĩ các dấu hiệu chia cho 3; cho
 Làm bài 103; 104; 105/SGK; 137 - 138/ SBT, hướng dẫn h/s cách làm bài khó 
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
	***********************
	Tiết : 24
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 23/9/2011 Ngày dạy: /10 /2011 
I	MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh củng cố, khắc sâu các dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9. 
Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết 
Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận khi tính toán. Đặc biệt cách
 kiểm tra kết quả của phép nhân
II	CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : Bút dạ, phấn màu, bảng phụ, nam châm
Học sinh : Giấy khổ A3, bút dạ
III.	 TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/	Ổn định tổ chức:
	Kiểm tra sĩ số và phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị BT ở nhà của lớp
2/	Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
1.	Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? Chữa bài 103/SGK
2.	 Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3? Chữa bài 105/SGK
3.	Các tổng, các hiệu sau có chia hết cho3, cho 9không?( Cho các cặp thảo luận)
a)	1551 + 5316
b)	5436 - 9324
c)	1.2.3.4.5.6 + 27
3/ 	Bài mới : 
 Đặt vấn đề vào bài: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 vào giải bài tập như thế nào?
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ 1: BT 106/SGK
Nêu đặc tính của số phải tìm?
- Là số có 5 chữ số
- Chữ số đứng đầu khác 0
- Số đó là nhỏ nhất
Nêu nguyên tắc tìm số nhỏ nhất?
-NX: Các chữ số đứng ở vị trí có giá trị cao mà càng nhỏ thì số tìm được càng nhỏ
- Tìm chữ số đứng đầu khác 0, nhỏ nhất có thể thoả mãn yêu cầu đầu bài. Đó là số 1
- cách tìm các chứ số đứng liên tiếp ở sau để số tìm được thoả mãn yêu cầu đầu bài
HĐ2: bài 107,108sgk
Cho các cặp thảo luận nội dung bài 107
Giáo viên chốt lại: Yêu cầu hs cho ví dụ minh hoạ với những câu đúng
Các nhóm thảo luận theo các yêu cầu sau:
1. Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 3, cho 9
2. Áp dụng tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3
Giáo viên chốt lại : 
- Một số chia cho 9 dư m thì tổng các chữ số của nó là 1 số chia cho 9 cũng dư m và ngược lại
- Một số chia cho 3 dư n thì tổng các chứ số của nó là 1 số chia cho 3 cũng dư n và ngược lại
Thi đua giữa hai dãy hs tính nhanh bài 110/SGk
Giáo viên hướng dẫn cách viết như trong sgk( phép thử với 9)
1. Viết số
Bài 106/SGK
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là; 10000
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là 10002
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là 10008
2. Bài toán trắc nghiệm
Bài 107/SGK
Câu a,c,d đúng
Câu b sai
3. Bổ sung kiến thức mới
Bài 108/SGK
Vận dụng: Không cần thực hiện phép tính, hãy chỉ ra số dư trong các phép chia sau
10003 : 3; 1112 : 3; 1234 : 3
3452 : 9; 1892 : 9; 75421 : 9
Bài 110/SGk
Nếu r ¹ d phép nhân sai
Nếu r = d phép nhân đúng
4/	Kiểm tra đánh giá: Tìm các chữ số a và b sao cho :
 a - b = 4 và 87ab M 9
5/	Hướng dẫn ở nhà: Làm bài 113; 134; 135; 136/SBT, hướng dẫn h/s cách làm bài sau:
 Thay x bởi chữ số nào để
 a) 12 + chia hết cho3
 b) chia hết cho 3
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
	***********************

File đính kèm:

  • docGA SO 6 TUAN 8.DOC
Giáo án liên quan