Giáo án Số học 6 Tuần 4- Luyện tập :phép cộng và phép nhân
I.MỤC TIÊU
- Ôn tập lại các tính chất của phép cộng và phép nhân,
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh và giải toán một cách hợp lý.
- Vận dụng việc tìm số phần tử của một tập hợp đã được học trước vào một số bài toán.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án,bài tập luyện tập
HS:ôn lại tính chất phép cộng và phép nhân
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân?
HS: Tính chất của phép cộng và phép nhân:
a)Tính chất giao hoán: a + b= b+ a a . b= b.a
Phát biểu: + Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổngthìtổng không thay đổi.
+ Khi đổi chỗ các thừa sốtrongtích thì tích không thay đổi.
b)Tính chất kết hợp: ( a + b) +c = a+ (b+ c) (a .b). c =a .( b.c )
Phát biểu : + Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba tacó thể công số thứ nhất với tổng của số thứhai và số thứ ba.
+ Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 4 Luyện tập :Phép cộng và phép nhân I.MụC TIÊU - Ôn tập lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh và giải toán một cách hợp lý. - Vận dụng việc tìm số phần tử của một tập hợp đã được học trước vào một số bài toán. II.Chuẩn bị: GV: Giáo án,bài tập luyện tập HS:ôn lại tính chất phép cộng và phép nhân III.Tiến trình lên lớp. 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ GV: Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân? HS: Tính chất của phép cộng và phép nhân: a)Tính chất giao hoán: a + b= b+ a a . b= b.a Phát biểu: + Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổngthìtổng không thay đổi. + Khi đổi chỗ các thừa sốtrongtích thì tích không thay đổi. b)Tính chất kết hợp: ( a + b) +c = a+ (b+ c) (a .b). c =a .( b.c ) Phát biểu : + Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba tacó thể công số thứ nhất với tổng của số thứhai và số thứ ba. + Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. c)Tính chất cộng với 0 và tính chất nhân với 1: a + 0 = 0+ a= a a . 1= 1.a = a d)Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: a.(b+ c )= a.b+ a.c Phát biểu: Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng *.Dạng 1: Các bài toán tính nhanh Bài 1: Tính tổng sau đây một cách hợp lý nhất. a/ 67 + 135 + 33 b/ 277 + 113 + 323 + 87 GV gọi HS đứng tại chỗ nêu cách tính Bài 2: Tính nhanh các phép tính sau: a/ 8 . 17 . 125 b/ 4 . 37 . 25 Bài 3: Tính nhanh một cách hợp lí: a/ 997 + 86 b/ 43. 11 c/ 67. 101 d / 423. 1001 e/ 67. 99 GV:Ta có thể thêm vào số hạng này đồng thời bớt đi số hạng kia với cùng một số. *.Dạng 2: Các bài toán có liên quan đến dãy số, tập hợp GV giới thiệu Dãy số cách đều: * Cho Tổng : S = a1 + a2 + a3 + .. . + an Trong đó: số hạng đầu là: a1 ;số hạng cuối là: an ; khoảng cách là: k Sốsố hạng được tính bằng cách: số số hạng = ( số hạng cuối– số hạng đầu) :khoảng cách + 1 Số số hạng m = ( an – a1 ) : k + 1 Tổng S được tính bằng cách: Tổng S = ( số hạng cuối+ số hạng đầu ).Số số hạng : 2 S = ( an + a1) . m : 2 VD: Tính tổng: S = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 49 ?Cho biết số hạng đầu;số hạng cuối;khoang cách và tìm số số hạng của dãy số trên Bài 1:Tính tổng sau: a) A = 1 + 2 + 3 + 4 + .. . + 100 b) B = 2 + 4 + 6 + 8 + .. . + 100 GV gọi 2 hs lên bảng tính tổng *.Dạng 1: Các bài toán tính nhanh Bài 1:. ( ĐS: a/ 235 b/ 800 ) Bài 2: ( ĐS: a/ 17000 b/ 3700 ) Bài 3: a/ 997 + (3 + 83) = (997 + 3) + 83 = 1000 + 80 = 1083 b/ 43. 11 = 43.(10 + 1) = 43.10 + 43. 1 = 430 + 43 = 4373. c/ 67. 101= 6767 d/ 423. 1001 = 423 423 e/ 67. 99 = 67.(100 – 1) = 67.100 – 67 = 6700 – 67 = 6633 *.Dạng 2: Các bài toán có liên quan đến dãy số, tập hợp 1:Dãy số cách đều: TQ: Cho Tổng : S = a1 + a2 + a3 + .. . + an Trong đó: số hạng đầu là: a1 ;số hạng cuối là: an ; khoảng cách là: k Sốsố hạng được tính bằng cách: số số hạng = ( số hạng cuối– số hạng đầu) :khoảng cách + 1 Số số hạng m = ( an – a1 ) : k + 1 Tổng S được tính bằng cách: Tổng S = ( số hạng cuối+ số hạng đầu ).Số số hạng : 2 S = ( an + a1) . m : 2 VD: Tính tổng: S = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 49 +số hạng đầu là : 1và số hạng cuối là: 49 + Khoảng cách giữa hai số hạng là: 2 +Scó 25 số hạng được tính bằng cách: ( 49 –1 ): 2 + 1 = 25 Ta tính tổng S như sau: S = 1 + 3 + 5 + 7 + .. . + 49 S = 49 + 47 + 45 + 43 + .. . + 1 S + S = ( 1 + 49) + ( 3 + 47) + (5 + 45) + (7 + 43) + .. . + (49 + 1) 2S = 50+ 50 +50 + 50 +.. . +50 (có25 số hạng ) 2S = 50. 25 S = 50.25 : 2 = 625 Bài 1:Tính tổng sau: a) A = 1 + 2 + 3 + 4 + .. . + 100 b) B = 2 + 4 + 6 + 8 + .. . + 100 4.Củng cố: GV khắc sâu lại công thức tính tổng dãy số cách đều 5.Hướng dẫn về nhà -Xem lại các bài tập đã chữa -Làm các bài tập sau Bài 1:Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất: a) 463 + 318 + 137 + 22 b) 189 + 424 +511 + 276 + 55 c) (321 +27) + 79 d) 185 + 434 + 515 + 266 + 155 Bài 2:Tính bằng cách hợp lí nhất: 38. 63 + 37. 38 b) 12.53 + 53. 172– 53. 84 c) 35.34 +35.38 + 65.75 + 65.45 d/ 39.8 + 60.2 + 21.8 Kiểm tra, ngày 7/9/2013.
File đính kèm:
- tiiets 4-tct6.docx