Giáo án Số học 6 - Tuần 4 - Tiết 11: Luyện tập (Tiếp theo) - Lương Mỹ Quỳnh Lam

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1: (10’)

 GV: hướng dẫn HS tìm x trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, số tự nhiên.

 câu a) x đóng vai trò là gì trong phép chia?

 GV: lấy một VD về số

 tìm x như thế nào? Yêu cầu HS tự tính.

 GV: tương tự các câu b) và c). GV hỏi cho HS trả lời cách tìm x.

 Câu d) GV hướng dẫn HS tìm 7x = ?

 lúc này biểu thức tìm x trở về đơn giản. Yêu cầu tính.

 câu e) và câu g) GV yêu cầu nhắc lại kiến thức cũ. Về nhà làm.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 2: (8’)

 GV: gọi một HS đọc bài.

 GV: mỗi bàn một nhóm

 GV cho HS suy nghĩ trong 2’. Sau đó, yêu cầu HS phân tích cách làm, theo đề bài ra.

 GV: cho các nhóm làm bài sau khi nêu ra phương pháp đúng.

 GV: sủa bài và củng cố.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 4 - Tiết 11: Luyện tập (Tiếp theo) - Lương Mỹ Quỳnh Lam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06 – 09 – 2014
Ngày dạy : 09 – 09 – 2014
Tuần: 4
Tiết :11
LUYỆN TẬP §6.2
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
- HS hiểu được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
	2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia, để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
	3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II. Chuẩn Bị:
 Giáo Viên
Học Sinh
Giáo án, SGK.
 - bảng phụ để ghi một số bài tập.
SGK, chuẩn bị bài ở nhà.. 
Bảng nhóm và bút viết bảng.
III. Phương Pháp: 	
	- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: ( 1’)
6A2:/35
6A5:/33
HS vắng: .......................................................
HS vắng: ............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	HS1: khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0). Tìm x, biết:
	a) 6.x – 5 = 613	b) 12.(x – 1) = 0
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
 GV: hướng dẫn HS tìm x trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, số tự nhiên.
 câu a) x đóng vai trò là gì trong phép chia?
 GV: lấy một VD về số 
 tìm x như thế nào? Yêu cầu HS tự tính.
 GV: tương tự các câu b) và c). GV hỏi cho HS trả lời cách tìm x.. 
 Câu d) GV hướng dẫn HS tìm 7x = ?
 lúc này biểu thức tìm x trở về đơn giản. Yêu cầu tính.
 câu e) và câu g) GV yêu cầu nhắc lại kiến thức cũ. Về nhà làm.
 HS: theo dõi trả lời
 x là số bị chia
 HS: theo dõi.
 x = 41.3
 GV hướng dẫn sau đó 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
HS: trả lời
 7x = 713 + 8
 7x = 721
 x = 721 : 7
- nhân một số với 0
- 0 chia cho một số 
Bài 44: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x : 13 = 41
	x = 41 . 13
	x = 533
b) 1428 : x = 14
	 x = 1428 : 14
	 x = 102
c) 4x : 17 = 0
 4x = 17 . 0
 x 	= 0
d) 7x – 8 = 713 
 7x = 721
 x = 721 : 7
 x = 13
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (8’)
 GV: gọi một HS đọc bài.
 GV: mỗi bàn một nhóm
 GV cho HS suy nghĩ trong 2’. Sau đó, yêu cầu HS phân tích cách làm, theo đề bài ra.
 GV: cho các nhóm làm bài sau khi nêu ra phương pháp đúng.
 GV: sủa bài và củng cố.
Hoạt động 3: (7’) 
 GV: gợi ý cho HS trả lời.
	Trong 1 toa chở nhiều nhất là bao nhiêu người?
	Ta có tất cả là bao nhiêu khách?
	Hãy tính: 1000 : 96
GV: toa tàu là bất biến về số ghế nên dư 40 nhưng xếp vào một toa. Nên là 11 toa.
Hoạt động 4: (7’)
	GV cho HS thảo luận tìm ra công thức tính vận tốc.
 GV: công thức tính chiều dai hình chữ nhật.
	GV: yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính theo CT vừa tìm được. 
HS: đọc bài
HS có thể thảo luận với nhau rồi cho biết cách làm.
HS: làm bài, 3 nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày.
HS: ghi bài đúng
 HS: trả lời
 8 .12 = 96 (người)
	Có 1000 khách.
	1000 : 96 = 10 dư 40
 HS: ghi bài
 HS: v = S/t
 HS: cd = Shcn / cr
 HS: đọc kết quả tìm được.
Bài 52:
a) 14. 50 = (14:2)(50.2) = 7 . 100 = 700 
 16. 25 = (16:4)(25.4) = 4 . 100 = 400
b) 2100 : 50 = (2100.2)(50.2) 
	= 4200 : 100 = 42
 1400:25 = (1400.4) : (25.4)
	 = 5600: 100 = 56
c)132 : 12 = (120 +12) : 12
 	= 120 : 12 + 12 :12 = 10 +1 = 11
 96 : 8 = (80 + 16):8
	= 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12.
Bài 54:
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là
	8 .12 = 96 (người)
1000 : 96 = 10 dư 40
	Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa.
Bài 55:
Vận tốc của ôtô: 288 : 6 = 48 (km/h)
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật:
	1530 : 34 = 45 (m)
4. Củng Cố: ( 3’)
Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân. Với a, b ÎN thì (a – b) có luôn ÎN không?
5. Dặn Dò: (2’)
 	+ Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
	+ Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK)
	+ Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docSh6T11.doc
Giáo án liên quan