Giáo án tự chọn môn Toán lớp 6 học kì II

A/ Mục tiêu

-Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ các số nguyên.

- Giúp HS rèn tư duy suy luận, kỹ năng trình bày lời giải.

- Rèn thái độ học tập tích cực, chủ động .

B/ Chuẩn bị

GV : Giáo án, sách tham khảo, thước kẻ, máy tính bỏ túi.

HS : Vở ghi, giấy nháp, máy tính bỏ túi.

C/ Tiến trình dạy- học

1/ Tổ chức

- ổn định

- sĩ số : 6A: 25; Vắng: 6B: 25; vắng:

2/ Kiểm tra bài cũ : Không

3/ Bài mới:

 

doc42 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn môn Toán lớp 6 học kì II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS tìm hiểu đề bài
Làm bài vào vở
Hs lên bảng trình bày
*Bài 3.
KQ:
 = ; = 
Hs nhận xét
4/ Củng cố
GV cho Hs nêu -Tóm tắt các tình huống giải toán trong bài
 - Nhận xét giờ học.
5/ Hướng dẫn về nhà
 -Ôn lại kiến thức trong bài học + làm thêm các bài toán tương tự.
 -Làm bài tập tương tự trong SGK,SBT
D/Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Ngày soạn: 12/03//2013
Ngày giảng: 16/03/2013(6A;6B)
Tiết 27
BÀI TOÁN VỀ PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
A/ Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức về phép cộng phân số.
- Giúp HS rèn tư duy suy luận, kỹ năng trình bày lời giải.
- Rèn thái độ học tập tích cực, chủ động .
B/ Chuẩn bị
GV : Giáo án, sách tham khảo, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
HS : Vở ghi, giấy nháp, máy tính bỏ túi.
C/ Tiến trình dạy- học
1/ Tổ chức
ổn định 
 sĩ số : 6A: 25; vắng: ;6B: 25; vắng:
2/ Kiểm tra bài cũ : Không
3/ Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Ôn tập
GV. Em hãy lấy ví dụ về phép cộng phân số ?
GV nhận xét
GV Để thực hiện được phép cộng phân số ta làm thế nào ?
GV nhận xét, chính xác hóa
GV cho Hs làm ngay các ví dụ đưa ra
HS. Ví dụ:
Hs nhận xét
Hs: Phép cộng phân số chia làm hai trường hợp :
*TH1:
Nếu các phân số đều cùng mẫu thì ta chỉ cần lấy các tử cộng lại, giữ nguyên mẫu
*TH2:
Nếu các phân số không cùng mẫu thì ta phải quy đồng mẫu để đua về cùng mẫu sau đó thực hiện phép cộng
Hoạt động 2: Luyện tập
GV Cho Hs làm các bài tập
*Bài 1.
Tính
a/
b/ 
c/ 
Gv cho Hs 5 phút chuẩn bị bài, sau đó gọi lên bảng trình bày
GV nhận xét, chính xác hóa
*Bài 2.
Tìm x, biết
a/ 
b/ 
Gv cho Hs 5 phút chuẩn bị bài, sau đó gọi lên bảng trình b
GV nhận xét, chính xác hóa
*Bài 3.
2 người cùng làm 1 công việc 
Làm riêng: người 1 mất 4h 
 người 2 mất 3h 
Nếu làm chung 1h hai người làm được bao nhiêu phần công việc ?
GV nhận xét, chính xác hóa
Hs chuẩn bị bài trong 5 phút
*Bài 1.
Tính
a, 
b, 
c, MC: 22 . 3 . 7 = 84
Hs nhận xét
Hs chuẩn bị bài trong 5 phút
Hs lên bảng trình bày.
*Bài 2.
Tìm x, biết
Hs nhận xét
Hs tìm hiểu đề bài, suy nghĩ tìm hướng giải
Sau 5 phút đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải
*Bài 3.
Trong 1 giờ, người thứ nhất làm được 
Công việc
Trong 1 giờ, người thứ hai làm được 
Công việc
Trong 1 giờ, cả hai người làm được :
 ( công việc )
Hs nhận xét
4/ Củng cố
GV cho Hs nêu -Tóm tắt các tình huống giải toán trong bài
 - Nhận xét giờ học.
5/ Hướng dẫn về nhà
 -Ôn lại kiến thức trong bài học + làm thêm các bài toán tương tự.
 -Làm bài tập tương tự trong SGK,SBT
D/Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Ngày soạn: 19/03/2013
Ngày giảng: 23/03/2013(6A;6B)
Tiết 28
 ÔN VỀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
A/ Mục tiêu
-Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức về phép Trừ phân số.
- Giúp HS rèn tư duy suy luận, kỹ năng trình bày lời giải.
- Rèn thái độ học tập tích cực, chủ động .
B/ Chuẩn bị
GV : Giáo án, sách tham khảo, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
HS : Vở ghi, giấy nháp, máy tính bỏ túi.
C/ Tiến trình dạy- học
1/ Tổ chức
ổn định: 6A: 25; vắng: 6B: 25;vắng:
2/ Kiểm tra bài cũ : Không
3/ Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Ôn tập
Gv Em hãy lấy ví dụ về phép trừ phân số ?
GV nhận xét
 Gv để thực hiện được trừ phân số ta làm như thế nào ?
Gv em hãy thực hiện phép trừ 
Gv nhận xét đánh giá.
HS. Ví dụ:
Hs nhận xét
HS ta thực hiện tương tự như phép cộng phân số
 Ta có
Hs nhận xét 
Hoạt động 2: Luyện tập
GV cho hs làm các bài tập sau
*Bài 1
Tính
GV nhận xét, chính xác hóa
*Bài 2.
Tính
GV nhận xét, chính xác hóa
*Bài 3
So sánh
 và 
( không dùng máy tính điện tử )
GV nhận xét, chính xác hóa
HS tìm hiểu đề bài
suy nghĩ tìm hướng giải
Sau 5 phút đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải
Ta có
Hs nhận xét
HS tìm hiểu đề bài
suy nghĩ tìm hướng giải
Sau 5 phút đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải
Ta có
Hs nhận xét
HS tìm hiểu đề bài
suy nghĩ tìm hướng giải
Sau 5 phút đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải
Ta có:
 - ()
=1+(>1+(=
1+>0
Vậy 
 >
Hs nhận xét
4/ Củng cố
GV cho Hs nêu -Tóm tắt các tình huống giải toán trong bài
 - Nhận xét giờ học.
5/ Hướng dẫn về nhà
 -Ôn lại kiến thức trong bài học + làm thêm các bài toán tương tự.
 -Làm bài tập tương tự trong SGK,SBT
D/Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Ngày soạn: 26/03/2013
Ngày giảng: 30/03/2013(6A;6B)
Tiết 29 
ÔN TẬP VỀ GÓC
A/ Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức về góc.
- Giúp HS rèn tư duy suy luận, kỹ năng trình bày lời giải.
- Rèn thái độ học tập tích cực, chủ động .
B/ Chuẩn bị
GV : Giáo án, sách tham khảo, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
HS : Vở ghi, giấy nháp, máy tính bỏ túi.
C/ Tiến trình dạy- học
1/ Tổ chức
ổn định
sĩ số : 6A: 25; vắng: 6B: 25; vắng:
2/ Kiểm tra bài cũ : Không
3/ Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
Gv cho Hs ôn lý thuyết
Em hãy vẽ các góc sau
góc xOy
góc BAC
Gv: nhận xét.
Gv: em hãy nêu các yếu tố của góc ? 
Gv: Em hãy vẽ hình minh họa
Gv thế nào là hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của một góc.
HS: Trả lời.
1.Góc.
Hai tia phân biệt chung gốc tạo thành một góc.
Gốc chung của hai tia là đỉnh; hai tia là hai cạnh.
2.Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
3.Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của một góc.
a, Hai góc kề nhau, kề bù.
b, Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900
- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800.
c, Tai phân giác của một góc.
Oz là tia phân giác của 
Hoạt động 2: Làm bài tập
Cho hai góc kề bù xOy và yOz, biết góc xOy = 
a/ Tính số đo góc yOz
b/Gọi Om là tia phân giác của góc xOy, On là tia phân giác của góc xOy 
chứng minh mOn là góc vuông
c/ từ phần b, em có nhận xét gì về hai tia phân giác của hai góc kề bù ?
Gv: nêu đầu bài hướng dẫn hs giải.
HS: vẽ hình.
Giải.
Gv nhận xét, chính xác hóa
Bài tập:
b, 
c, Hai tia phân giác của hai góc kề bù vuông góc với nhau.
4/ Cñng cè
GV cho Hs nªu -Tãm t¾t c¸c t×nh huèng gi¶i to¸n trong bµi
 - NhËn xÐt giê häc.
5/ H­íng dÉn vÒ nhµ
 -¤n l¹i kiÕn thøc trong bµi häc + lµm thªm c¸c bµi to¸n t­¬ng tù.
 -Lµm bµi tËp t­¬ng tù trong SGK,SBT
D/Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Ngày soạn: 02/04/2013
Ngày dạy : 06/04/2013(6A;6B)
Tiết 30
VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO.
A/ Mục tiêu:
Học sinh biết vẽ một góc khi biết số đo. Biết cách xác định khi nào một tia nằm giữa hai tia dựa vào nhận xét : Nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Biết cách tìm số đo của một góc.
B/ Chuẩn bị
	GV : Giáo án, sách tham khảo, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
	HS : Vở ghi, giấy nháp, máy tính bỏ túi.
C/ Tiến trình dạy- học
1/ Tổ chức
sĩ số : 6A: 25; vắng: 6B: 25; vắng:
2/ Kiểm tra bài cũ : Không
3/ Bài mới:
GỢI Ý
NỘI DUNG
Bài 1: 
Yêu cầu học sinh vẽ hình.
Trong ba tia đã cho, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? 
Yêu cầu học sinh tính số đo góc yOt.
Bài 1: 
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ hai tia Oy, Ot sao cho = 1000 ; . Tính số đo góc yOt ?
Giải:
Vì hai tia Oy, Ot cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà: 
 tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot.
Bài 2: 
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vẽ hình trong hai trường hợp của tia Oz.
Yêu cầu học sinh tính số đo của góc xOz trong cả hai trường hợp.
Bài 2: 
Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho , tính số đo góc xOz ?
Giải:
Đáp số 1000 hoặc 400.
Bài 3: 
Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài và vẽ hình .
Ta tính được góc yOm bằng cách nào?
Tia Om nằm giữa hai tia Oy và On khi nào? 
Hãy xác định a.
Bài 3: 
y
Cho góc bẹt xOy. Vẽ hai tia Om, On trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy sao cho . Tìm giá trị của a để tia Om nằm giữa hai tia Oy, On.
Giải:
Hai góc xOm và yOm kề bù nên :	
Tia Om nằm giữa hai tia Oy, On
4/ Cñng cè
GV cho Hs nªu -Tãm t¾t c¸c t×nh huèng gi¶i to¸n trong bµi
 - NhËn xÐt giê häc.
5/ H­íng dÉn vÒ nhµ
 -¤n l¹i kiÕn thøc trong bµi häc + lµm thªm c¸c bµi to¸n t­¬ng tù.
 -Lµm bµi tËp t­¬ng tù trong SGK,SBT
C/Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................	................................................................................................................................................
Ngày soạn: 09/04/2013
Ngày dạy: 13/04/2013(6A;6B)
Tiết 31
TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
A/ Mục tiêu:
- Học sinh biết thế nào là tia phân giác của một góc. Biết được khi nào một tia là tia phân giác của một góc.
B/ Chuẩn bị
GV : Giáo án, sách tham khảo, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
HS : Vở ghi, giấy nháp, máy tính bỏ túi.
C/ Tiến trình dạy- học
1/ Tổ chức
ổn định
sĩ số : 6A: 25; vắng: 6B: 25; vắng:
2/ Kiểm tra bài cũ : Không
3/ Bài mới:
GỢI Ý
NỘI DUNG
Bài 1: 
Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tìm câu trả lời đúng.
Mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh giải thích tại sao?
Bài 1: Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Tia Ot là tia phân giác của góc nếu:
2. Goc bẹt là góc có :
A. Một tia phân giác	B. Hai tia phân giác 
C. Ba tia phân giác 	D. Cả ba đều sai
Bài 2: 
Yêu cầu học sinh vẽ hình.
Để tính được góc yOt ta cần biết được điều gì?
Tia Oy là tia phân giác của góc xOt khi nào? 
Tia Ot có nằm giữa hai tia Om và Ox không?
Từ đó ta suy ra điều gì?
Oz là tia phân giác của ta suy ra điều gì?
Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ot sao cho 
a, Tính Tia Oy có là tia phân giác của góc xOt không? Vì sao?
b, Gọi tia Om là tia đối của tia Ox.Tính số đo của góc mOt?
c, Gọi Oz là tia phân giác của góc mOt. Tính số đo của góc yOz?
Giải:
 a) Vì 
nên: 
Vậy 
Oy không là tia phân giác của góc xOt.
b, Vì tia Om là tia đối của tia Ox nên tia Ot nằm giữa hai tia Om và Ox
suy ra: 
Vậy 
c) Vì Oz là tia phân giác của nên 
mà tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Oy nên ta có: 
Vậy 
Bài 3: 
Yêu cầu học sinh tự làm ở nhà.
Bài 3

File đính kèm:

  • docGIAO AN TU CHON TOAN 6 HKII.doc
Giáo án liên quan