Giáo án Số học 6 - Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Năm học 2014-2015
Hoạt động 1: (8’)
GV: Thực hiện thao tác vẽ đường thẳng đi qua hai điểm như SGK.
GV: Đưa ra nội dung nhận xét
Hoạt động 2: (10’)
GV: Giới thiệu các cách đặt tên cho đường thẳng. Trong đó, có cách đã được học ở bài trước.
GV: Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì gọi tên như thế nào? GV cho HS trả lời bài tập ?
GV: Nhận xét, chốt ý
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 3: (10’)
GV: Dựa trên hình vẽ, GV giới thiệu các vị trí tương đói của hai đường thẳng.
GV: Hãy chỉ ra số điểm chung trong các trường hợp trên.
GV: Vẽ hình khác và cho HS nhận ra các vị trí tương đối.
GV: Giới thiệu chú ý như SGK.
Chốt ý.
Tuần: 3 Tiết: 3 Ngày soạn: 01 / 09 / 2014 Ngày dạy: 04 / 09 / 2014 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM ` I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt; biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau, biết cách đặt ten cho đường thẳng. 2. Kỹ năng: - Vẽ được đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước, đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau 3. Thái độ: - Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng qua 2 điểm cho trước. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng. - HS: SGK, thước thẳng, xem trước bài mới III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Khi nào thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Không thẳng hàng? Vẽ hình minh hoạ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (8’) GV: Thực hiện thao tác vẽ đường thẳng đi qua hai điểm như SGK. GV: Đưa ra nội dung nhận xét Hoạt động 2: (10’) GV: Giới thiệu các cách đặt tên cho đường thẳng. Trong đó, có cách đã được học ở bài trước. GV: Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì gọi tên như thế nào? GV cho HS trả lời bài tập ? GV: Nhận xét, chốt ý HS: Chú ý và vẽ theo. HS: Ghi nhới HS: Chú ý và vẽ hình vào vở. HS: Trả lời phần ? HS: Chú ý 1. Vẽ đường thẳng: A B Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. 2. Tên đường thẳng: A B + Đường thẳng AB: x y + Đường thẳng xy: + Đường thẳng a: a A B C ? Hình 18 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 3: (10’) GV: Dựa trên hình vẽ, GV giới thiệu các vị trí tương đói của hai đường thẳng. GV: Hãy chỉ ra số điểm chung trong các trường hợp trên. GV: Vẽ hình khác và cho HS nhận ra các vị trí tương đối. GV: Giới thiệu chú ý như SGK. à Chốt ý. HS: Chú ý và vẽ hình vào vở. HS: Chỉ ra số điểm chung tương ứng với 3 trường hợp. HS: Đứng tại chỗ trả lời. HS: Nêu lại chú ý. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: A B C x y z t Hình 19 Hình 20 + Ở hình 18, hai đường thẳng AB và BC là trùng nhau. + Ở hình 19, hai đường thẳng AB vàAC là cắt nhau. + Ở hình 20, hai đường thẳng xy và zt là song song với nhau. Chú ý: (SGK) 4. Củng Cố ( 8’) - GV cho HS làm bài tập 15,17 sgk 5. Hướng Dẫn Về Nhà: ( 2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập18,19,20. sgk - Chuẩn bị các dụng cụ thực hành của bài 4. 6. Rút Kinh Nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan 3 Tiet 3 HH6.doc