Giáo án Hình học 6 tuần 11 Trường THCS xã Hiệp Tùng

I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

1. Kiến thức: Nêu được : Trên tia Ox có một điểm và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị độ dài) (m > 0). Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0< a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N .

2. Kỹ năng: Vẽ được 1 đoạn thẳng trên tia, hai đoạn thẳng trên tia. Áp dụng được các kiến thức trên để giải bài tập.

3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, niềm say mê môn học.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. Giáo viên: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo; thước thẳng , compa.

2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng , compa, vở ghi, SGK .

III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thuyết trình,

IV. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục:

1. Ổn định lớp: ( 1 ph)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)

 

doc14 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 tuần 11 Trường THCS xã Hiệp Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 liên hệ giữa trung điểm đoạn thẳng với hai đầu mút của đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: Áp dụng được các kiến thức trên để nhận biết được một điểm là trung điểm của 1 đoạn thẳng.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.
2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa
III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thực hành cá nhân.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 ph)
Giáo viên
Học sinh
 GV đưa đề bài lên bảng phụ gọi HS lên bảng kiểm tra: Trên tia Ax vẽ AM = 2 cm AB = 4 cm. So sánh AM và MB
- GV cho HS nhận xét. đánh giá và cho điểm
HS lên bảng thực hiện:
Vì AM < AB nên M nằm giữa hai điểm A,B ta có:
AM + MB = AB
Suy ra : MB = 2 cm
Vậy AM = MB
3. Giảng bài mới: (29 ph)
ĐVĐ: - So sánh AM và MB: AM = MB M cách đều AB
 - Nhận xét vị trí của M đối với A, B : M nằm giữa A, B Vậy M là trung điểm của AB
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 (19 ph)
GV Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm ntn?
 HS nêu định nghĩa trung điểm đoạn thẳng
HS Cả lớp ghi định nghĩa vào vở
GV: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?
GV: Có M nằm giữa A, B thì có đẳng thức nào?
GV: Tương tự M cách đều A, B thì có đẳng thức nào?
GVlưu ý: M còn gọi là trung điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
HS: làm bài tập 60 - sgk/125
GV:ghi đề bài trên bảng phụ
HS: đọc đề cả lớp theo dõi
GV: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì?
GV:gọi HS lên bảng vẽ hình
HS: Cả lớp vẽ vào vở
GV: gọi HS trả lời miệng 
GV:trình bày bài giải mẫu
GV: Một đoạn thẳng có mấy trung điểm?
GV: Có mấy điểm nằm giữa 2 mút của nó?
1) Trung điểm của đoạn thẳng
Đ/N: (sgk - 124)
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
 M nằm giữa A, B
 M cách đều A, B
 MA + MB = AB
 MA = MB
* Bài 60/ sgk-125
a) A, B tia Ox ; OA < OB
 Điểm A nằm giữa hai điểm O và B
b) A nằm giữa hai điểm O và B ( theo a)
 OA + AB = OB
 2 + AB = 4
 AB = 4 - 2
 AB = 2 ( cm)
 OA = AB ( vì = 2 cm )
c) A là trung điểm của đoạn thẳng OB
 vì theo câu a, b ta có :
 A nằm giữa O, B; OA = AB 
Hoạt động 2 (10 ph)
GV: giới thiệu VD
GV:Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?
GV: yêu cầu HS nói rõ cách vẽ theo từng bước
+ Cách 1: ……
+ Cách 2: HS tực đọc sgk. xác định trung điểm đoạn thẳng bằng cách gấp giấy.
+ Cách 3: GV hướng dẫn miệng
 làm bài
GV:Hãy dùng một sợi dây để chia 1 thanh gỗ thẳng thành 2 phần dài bằng nhau? Chỉ rõ cách làm?
HS: trình bày cách làm và thực hành
GV: uốn nắn sai sót.
2) Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB (cho trước)
+ Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng
B1: Đo đoạn thẳng
B2: Tính MA = M B = 
B3: Vẽ M trên đoạn thẳng AB với đôộ dài MA ( Hoặc MB)
+ Cách 2: Gấp giấy (sgk/125)
+ Cách 3: Gấp dây
4. Củng cố: (8 ph)
GV: Khi nào ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AB?
HS trả lời.
GV: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB ta có được hệ thức nào?
HS trả lời.
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 63.
HS thảo luận theo cặp sau 2 phút lên bảng trả lời.
GV yêu cầu học sinh làm bài 61
GV gợi ý : để chứng tỏ điểm O là trung điểm của AB ta cần chỉ ra những điều kiện gì?
GV gọi 1HS lên bảng thực hiện.
 1- M là trung điểm của đoạn thẳng AB 
 M nằm giữa A, B
 MA = MB
 2- Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = M B = 
Bài 63 (sgk- 126)
I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi 
 AI + IB = AB và IA = IB
IA = IB = 
Bài 61 (sgk-126)
 . . .
 x' B O A x
- Điểm O là gốc chung của 2 tia đối nhau Ox và Ox'. Điểm A nằm trên tia Ox điểm B tia Ox' nên O nằm giữa A, B
 Ta có : OA = OB (= 2 cm)
Vậy O là trung điểm của đoạn thẳng AB
5. Hướng dẫn HS: (1 ph)
- Thuộc hiểu kỹ các kiến thức của bài. Làm bài tập : 62. 64. 65. sgk và 59. 62 sbt.
- Ôn tập và trả lời các câu hỏi trong sgk và bài tập trang 126; 127 để giờ sau ôn tập chương.
V. Rút kinh nghiệm:
Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2013
P.HT
Phan Thị Thu Lan
Ngày soạn : 9/11/2013
Ngày dạy: 14-15/11/2013
Tuần: 13
Tiết : *
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhắc lại được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Viết được biểu thức thể hiện một điểm là trung điểm của đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Vẽ được trung điểm của một đoạn thẳng. Nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
3. Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy.
II. Chuẩn bị của GV- HS:
1. Giáo viên: GA, SGK, thước thẳng, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, thước thẳng
III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp : (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: GV thực hiện trong tiết dạy.
3. Giảng bài mới: (43 ph)	
ĐVĐ: Tiết trước các em đã được tìm hiểu khái niệm trung điểm của đoạn thẳng, tiết học hôm nay các em vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 (12 ph)
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Bài toán đã cho biết những yếu tố nào?
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Gọi 1 HS nêu hướng trình bày.
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
GV: Để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng thì điểm đó cần thoả mãn mấy yêu cầu? 
Đó là những yêu cầu nào?
GV: Nhấn mạnh lại điều kiện để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng.
Bài tập 60 (Sgk – 125) 
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên
 OA + AB = OB
 2 + AB = 4 
 AB = 4 – 2 
 AB = 2
Vậy AB + OA = 2 (cm)
c) Đoạn A là trung điểm cua đoạn thẳng OB.
Vì :
+ A nằm giữa hai điểm O, B 
+A cách đều hai đầu đoạn thẳng OB.
Hoạt động 2 (7 ph)
? Muốn chứng tỏ O là trung điểm của đoạn thẳng AB, ta phải chứng tỏ điểm O có đủ hai diều kiện nào 
Bài tập 61(Sgk - 126 )
Hai điều kiện:
O nằm giữa A, B và OA = OB
A Ox, B Ox, mà Ox và Ox, là hai tia đối nhau => OA, OB là hai tia đối nhau =>O nằm giữa hai điểm A và B
Mặt khác: OA = OB = 2cm
O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Hoạt động 3 (12 ph)
GV yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 62.
GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình.
HS lên bảng thực hiện.
GV gọi ý : O là trung điểm của CD mà CD = 3cm từ đó suy ra điều gì ?
HS trả lời
GV: O là trung điểm của EF mà EF = 5cm từ đó suy ra điều gì ?
? Vậy vẽ CD, EF như thế nào?
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện
GV: 
- Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm
- Một điểm có thể đồng thời là trung điểm của hai hay nhiều đoạn thẳng
Bài tập 62 (Sgk - 126)
- O là trung điểm của CD mà CD = 3cm từ đó suy ra OC = OD = 1,5cm
- O là trung điểm của EF mà EF = 5cm từ đó suy ra OE = OF = 2,5cm
- Vẽ CD, EF: 
C Ox, sao cho OC = 1,5cm
D Ox sao cho OD = 1,5cm
E Oy, sao cho OE = 2,5cm
F Oy sao cho OF = 2,5cm
Hoạt động 4 (12’)
Gv: Hướng dẫn hs làm bài 64
C là trung điểm của đoạn AB ta suy ra được điều gì?
HS trả lời.
GV: Trong ba điểm A, C, D điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
HS trả lời.
GV gọi HS lên bảng thực hiện.
HS lên bảng thực hiện.
GV cho lớp nhận xét, GV chốt lại.
Bài 64 (Sgk - 126)
Vì C là trung điểm của AB (cm)
Trên tia AB có AD < AC (vì 2 < 3) D nằm giữa A và C DC = 1 cm.
Trên tia BA có BE < BC (vì 2 < 3) E nằm giữa B và C CE = 1 cm.
Điểm C nằm giữa D và E, mà ED = CD = 1 cm nên C là trung điểm của đoạn DE.
4. Củng cố: GV thực hiện trong tiết dạy.
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
	- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
	- Ôn tập nội dung chương I, chuẩn bị giờ sau ôn tập chương.
Hiệp Tùng, ngày..... tháng ..... năm 2013
Tổ trưởng
Phan Thị Thu Lan
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 13/11/2013
Ngày dạy: 21-22/11/2013
Tuần: 14
Tiết : 13
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Hệ thống được kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng (khái niệm, tính chất, cách nhận biết). Áp dụng giải bài tập.
2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ: Tạo được hứng thú học học bộ môn hình học, bước đầu làm quen với tư duy hình học.
II. Chuẩn bị của GV – HS:
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo;thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.
2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: GV thực hiện trong tiết dạy
3. Giảng bài mới: (43 ph)
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 (17 ph)
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn các hình
- GV chỉ vào từng hình và gọi HS nêu các kiến thức qua hình vẽ.
 GV bổ sung uốn nắn
* Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết những gì ?
 a
 \ B . A
 A B C
 . . .
 .C
 . .
 A B 
 a
 I b
 m
 n
 x
 . O 
 y
 . . y 
 A m B
 ( m > 0)
 B
 A
 M
 A .	B
A \\ . \\ B
 0
Hoạt động 2 (8 ph)
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề
- GV gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống, mỗi em điền một câu
- Cả lớp nhận xét
- GV nêu yêu cầu HS nắm vững các tính chất
* Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng
a) Trong ba đỉểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại
b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc của 2 tia đối nhau
d) Nếu M nằm giữa A, B thì 
AM + MB = AB
Hoạt động 3 (8 ph)
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề
- HS trả lời
- GV yêu cầu HS sửa các câu sai thành các câu đúng.
- HS đứng tại chỗ phát biểu.
* Bài 3: Đúng, sai?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B ( Sai)
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều A và B 
 ( Đúng)
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều 2 điểm A, B ( Sai)
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song
 ( Đúng)
Hoạt động 4 (10 ph)
HS lµm bµi

File đính kèm:

  • docTUAN 11.doc
Giáo án liên quan