Giáo án Số học 6 - Tuần 22 - Tiết 69 - Chương III: Phân số - Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số - Biện Quốc Sơn

HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6

? Kỹ năng:

 HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1

? Thái độ:

Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.

II. Chuẩn bị:

 * GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập

 * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Bài mới:

 

 

doc81 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 22 - Tiết 69 - Chương III: Phân số - Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số - Biện Quốc Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v
t
S
Việt
15
km/h
40ph=h
AC
nam
12
km/h
20ph=h
BC
- Phải tính quãng đường AC và BC.
- Tính thời giannViệt đi từ A đến C, thời gian Nam đi từ B đến C.
- Các đội phân công mỗi người thực hiện một phép tính.
- HS thực hiện phép tính của mình và điền kết quả lên bảng.
Bài 77/tr39 sgk
A = 
B = 
C = 
Bài 80(b,c,d)/tr40 sgk
b> = 
c> = 0
d> = -2
Bài 83/tr 41 sgk
Giải: 
Thời giai Việt đi từ A đến C:
7h30ph – 6h50ph = 40ph = h
Quãng đường AC là :
15. = 10 (km)
Thời gian nam đi từ B đến C là:
7h30ph – 7h10ph = 20ph = h
Quãng đường BC là:
12. = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:
10 + 4 =14 (km)
Bài 79/ tr40 sgk
Đáp án:
LƯƠNG THẾ VINH
Hoạt động 3: Hướnh dẫn về nhà :
- Cần đọc kĩ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất.
- Làm các bài tập:
Bài: 78, 81, 82 / sgk
Bài : 91, 92, 93, 95 sbt
Tuần 28	Ngày soạn:
Tiết 87	Ngày dạy: 
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0; Hiểu và vận dụng được quy tắc chia hai phân số.
2. Kỹ năng:Thực hiện được các phép chia phân số; Làm được các bài tập trong SGK.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính.
II. Chuẩn Bị:
1. GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ?5
2. HS: Nghiên cứu trước bài. 
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kim tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trị
Ghi bảng
HĐ1. Tìm hiểu số nghịch đảo
- Yêu cầu HS làm ?1
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện
- GV: là số nghịch đảo của -8, -8 là số nghịch đảo của 
? Hai số -8; là hai số như thế nào với nhau
- Yêu cầu HS làm ?2
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
? Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau
- Gọi HS đọc định nghĩa
- Yêu cầu HS làm ?3
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời
- GV nhận xét và chốt lại
HĐ2. Phép chia phân số 
- Yêu cầu HS làm ?4
- Chia lớp thành hai dãy
Dãy 1: Tính (theo cách ở tiểu học)
Dãy 2: Tính 
? Muốn chia một phân số cho một phân số ở tiểu học ta làm như thế nào 
? Nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số 
? Muốn chia một phân số cho một phân số làm như thế nào 
- Yêu cầu HS tính 
- GV muốn chia một số nguyên cho một số nguyên cũng chính là chia một phân số cho một phân số 
- Yêu cầu HS làm ?5
- Gọi 3 HS lên bảng làm vào bảng phụ
- GV nhận xét và chốt lại
HĐ 3: Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài 84
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
- HS dưới lớp làm vào vở
- GV nhận xét và chốt lại
HĐ 4: Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc chia hai phân số
- Làm bài tập 86, 87, 89, 90, 91, 92 (SGK-44)
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Làm ?1
- HS lắng nghe
-8; là hai số nghịch đảo với nhau
- HS làm ?2
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- Hai số nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1
-1 HS đọc định nghĩa
- HS làm ?3
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời
- HS lắng nghe
- HS làm ?4
- HS HĐ nhĩm (3’)
- Ta nhân tử của phân số thứ nhất với mẫu phân số thứ hai và tử phân số thứ hai với mẫu phân số thứ nhất 
- Hai phân số là hai phân số nghịch đảo
- Ta lấy số bị chia nhân với nghịch đảo của số chia
- HS lắng nghe
- HS làm ?5
- 3 HS lên bảng làm 
- HS lắng nghe
- HS làm bài 84
- 3 HS lên bảng làm
- HS dưới lớp làm vào vở
- HS lắng nghe
- lắng nghe về thực hiện
1. Số nghịch đảo
?1. Làm phép nhân 
?2
.Số nghịch đảo.
.Số nghịch đảo.
..Nghịch đảo của nhau.
Định nghĩa (SGK-42)
?3.
2. Phép chia phân số
?4. Hãy tính và so sánh 
Vậy: = 
Qui tắc (SGK-42)
?5. Hồn thành phép tính
Sửa Bài tập
Bài 84/ 43
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 28 Ngày soạn: 
Tiết 88 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs biết vận dụng qui tắc chia phân số trong giải bài tập.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác không và kĩ năg thực hiện phép chia phân số và tìm x.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
II. Chuẩn bị: 
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu. 
* Trò: Học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài học)
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hai số như thế nào đgl hai số nghịch đảo ?
Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào ?
Làm bài tập 86a/ sgk
- HS 2: muốn chia một số nguyên cho một phân số ta làm thế nào?
Làm bài tập 86b /sgk
- Hs trả lời câu hỏi theo sgk. Và làm bài tập.
Hoạt động 2: Luyện tập 
- GV gọi 3 HS TB (yếu) lên bảng làm bài tập 89 / sgk.
- GV gọi mỗi lần 3 HS lên bảng giải bài tập.
Bài tập 90 / sgk
a> 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
b> 
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
c> 
- Muốn tìm số chia ta làm thế nào?
d> 
đối với bài tập này ta phải áp dụng qui tắc nào để giải?
e>
g> 
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức chỉ có các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
Bài 92/sgk
- GV yêu cầu một HS đọc đề bài tập và cho HS suy nghĩ trong vòng 1 phút.
- Quan hệ của 3 đại lượng : Quãng đường (S), vận tốc (v) và thời gian (t) như thế nào?
Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12km/h ta cần tính gì? 
- Hãy trình bày bài giải.
Bài 93/sgk: Tính :
a> 
b> 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập .
- HS lên bảng làm bài tập.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa đã biết.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Ta phải áp dụng qui tắc chuyển vế để giải.
- Thực hiện nhân chia trước, cộng, trừ sau.
- Quan hệ của 3 đại lượng đó là: S=v.t
- Phải tính được quãng đường Minh đi từ nhà tới trường sau đó mới tính được thời gian Minh đi từ trưòng về nhà.
- HS thảo luận nhóm làm bài tập. 
2 nhóm lên bảng trình bày hai câu.
Bài tập 89/sgk
a> 
b> 
c> 
Bài tập 90 / sgk
a> 
b> 
c> 
d> 
e>
g> 
Bài 92/sgk
Quãng đường Minh đi từ nhà đến trường là:
10.2 (km)
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
2 : 12 = 
Bài 93/sgkTính :
a> = 
b> = 
 = 
Hoạt động 3: củng cố 
* Tìm số nghịch đảo của các số sau:
- GV treo bảng phụ có ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
- Nêu qui tắc của phép chia phân số?
- HS lên bảng làm bài tập:
Số
Số nghịch đảo 
- HS nêu qui tắc.
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà 
- Về nhà học bài theo sgk.
- Làm bài tập 91/sgk; bài 98; 99; 100; 105; 106; 107 / sbt
- Đọc trước bài Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 29 Ngày soạn: 
Tiết 89 Ngày dạy: 
HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại. Biết sử dụng kí hiệu phần trăm ( % )
3. Thái độ: HS có ý thức về việc ứng dụng toán học vào thực tế như sử dụng kí hiệu phần trăm, viết một phân số dưới dạng hỗn số 
II. Chuẩn bị: 
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu. 
* Trò: Học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài học)
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bài
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Nêu qui tắc chia một phân số, một số nguyên cho một phân số.
Thực hiện các phép tính sau:
a> b> 
- Hãy thực hiện các phép chia sau: 7 : 4 ; 9 : 4 ;
- Hãy chỉ rõ đâu là thương, đâu là dư, đâu là số chia?
- Ta viết phân số dưới dạng hỗn số như sau: (đọc là một ba phần tư )
- GV giới thiệu về phần nguyên và phần phân số trong hỗn số.
- HS nêu qui tắc như sgk. Làm bài tập:
a> = 
b> = 
- HS thực hiện các phép chia
 7	 4	9	4
 3 1 1 2
Dư Thương Dư Thương
Hoạt động 2: Hỗn số.
- Hãy viết phân số dưới dạng hỗn số?
- GV giới thiệu: ngược lại ta cũng cò thể viết một hỗn số dưới dạng phân số.
Viết các hỗn số: và dưới dạng phân số?
- GV yêu cầu HS làm ?2.
- Khi nào ta viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số?
- GV nêu chú ý trong SGK.
- HS lên bảng viết dựa vào kết quả của phép chia đã thực hiện.
- HS lên bảng làm ?2.
- Khi phân số đó lớn hơn 1 (hay phân số đó có tử số lớn hơn mẫu số.
1. Hỗn số.
* Ví dụ 1: viết các phân số sau dưới dạng phân số.
a> 
b> 
* Ví dụ 2: viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:
a> 
b> 
* Các số : và cũng là các hỗn số. Chúng là các số đối của và .
* Chú ý : (SGK)
Hoạt động 3: Số thập phân.
Hãy viết các phân số: thành các phân số có mẫu là các lũy thừa của 10
 các số mà các em viết được gọi là các số thập phân. 
- Vậy phân số thập phân là gì?
- Gọi HS phát biểu định nghĩa.
Các phân số trên có thể viết dưới dạng số thập 
- Lấy ví dụ về phân số thập phân Và viết chúng dưới dạng số thập phân?
- GV yêu cầu HS làm ?3 và ?4
- Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.
- HS lấy ví dụ và viết các phân số thập phân thành các số thập phân.
- HS làm bài tập.
2. Số thập phân.
VD: các phân số là những phân số thập phân.
* Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của10
VD : 
Các số : 0.3 ; -1.52 là các số thập phân.
* Số thập phân gồm 2 phần:
Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy.
Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Hoạt động 4: Phần trăm.
- GV giới thiệu: những phân số có mẫu là 100 còn được 

File đính kèm:

  • docSo hoc 6 chuong 3 vni.doc
Giáo án liên quan