Giáo án Số học 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2014-2015

Hoạt động 2: (10’)

 GVHD: Dùng 3 chữ số 4, 0, 5 ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều

kiện:

 a. Chia hết cho 2.

 b. Chia hết cho 5.

 Nhận xét.

Hoạt động 3: (10’)

 GV: hướng dẫn HS làm. Bài 98:

 GV: Bài 99: tìm số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau biết số đó chia hết cho 2 và cho 5 dư 3.

 Nhận xét.

Hoạt động 4: (4’)

 GV: Ô tô đầu tiên ra đời vào năm nào ? năm n = trong đó n 5 và a, b, c  {1; 5; 8} (a, b, c khác nhau).

 Nhận xét.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/09/2014
Ngày dạy :02/10/2014
Tuần: 7
Tiết: 21
LUYỆN TẬP §11
I. Mục Tiêu:
 	1. Kiến thức: 
-Củng cố, khắc sâu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
 	2.Kĩ năng: 
-Rèn cho HS kĩ năng vận dụng hai dấu hiệu trên vào giải toán một cách nhuần nhuyễn.
 	3. Thái độ: 
 -Giáo dục tinh thần học tập, yêu thích học toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Hệ thống các bài tập.
- HS: SGK, các bài tập về nhà.
III. Phương Pháp: 
	- Vấn đáp, tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
 	HS1. Sửa bài 94 tr.38. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Giải thích cách làm.
	HS2. Sửa bài 95 tr.38 SGK. Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5?
	à Nhận xét, ghi điểm.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10‘)
 GV: Điền chữ số vào dấu * để được số thoả mãn điều kiện:
	a. Chia hết cho 2.
	b. Chia hết cho 5.
 GV: Cho HS Thảo luận nhóm: So sánh điểm khác với bài 95? Còn trường hợp nào khác?
 GV: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?
à Nhận xét (ghi điểm).
 HS: Chia nhóm thảo luận
Bài 95 chữ số cuối cùng
Bài 96 chữ số đầu tiên
 HS: Chú ý, ghi nhớ
 HS: Chú ý
Bài 96:
a) Không có chữ số nào
b) * = 1, 2, 3,  , 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
 GVHD: Dùng 3 chữ số 4, 0, 5 ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều
kiện:
	a. Chia hết cho 2.
	b. Chia hết cho 5.
à Nhận xét.
Hoạt động 3: (10’)
 GV: hướng dẫn HS làm. Bài 98:
 GV: Bài 99: tìm số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau biết số đó chia hết cho 2 và cho 5 dư 3.
à Nhận xét.
Hoạt động 4: (4’)
 GV: Ô tô đầu tiên ra đời vào năm nào ? năm n = trong đó n 5 và a, b, c Î {1; 5; 8} (a, b, c khác nhau).
à Nhận xét.
 HS: Chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là: 0, 4
 Chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là: 0, 5	
 HS: Chú ý
 HS: Trả lời tại chỗ.
	a. đúng 	b. sai
	c. đúng 	d. sai
 HS: Thảo luận rồi trả lời. HS có thể làm bài tập nhanh để chấm điểm.
 HS: Thảo luận rồi trả lời. HS có thể làm bài tập nhanh để chấm điểm.
Bài 97:
a) Chia hết cho 2: 540, 504, 450
b) Chia hết cho 5: 405, 540, 450
Bài 98:
	a. đúng 	b. sai
	c. đúng 	d. sai
Bài 99:
Giải: 
 Số có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2, chia cho 5 dư 3 số đó là 88.
Bài 100:
 	n 5 thì chữ số tận cùng là c = 0 hoặc 5. Mà cÎ{1;5; 8} nên c = 5, b = 8, a =1. (a không thể bằng 8)
	Vậy xe hơi ra đời năm1885.
 	4. Củng Cố 
 	- Xen vào lúc luyện tập.
 	5. Hướng Dẫn Về Nhà: ( 2’)
 	- Học kĩ bài đã học.
	- BTVN: 126, 127, 128 SBT (yêu cầu bắt buộc)
- HS khá giỏi làm thêm bài 130, 131, 132 / 41 SBT.
6. Rút Kinh Nghiệm:

File đính kèm:

  • docTuan 7 Tiet 21 SH6.doc
Giáo án liên quan