Giáo án Số học 6 - Tuần 2 - Tiết 5: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu , , 

 3. Thái độ:

 - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

II. Chuẩn Bị:

 - GV: SGK, Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.

 - HS: SGK, Bảng phụ, bút dạ.

III. Phương pháp:

 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

IV. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: / ; 6A2: / ; 6A3: /

 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?

Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Làm bài tập 21 SGK.

 3. Nội dung bài mới:

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 2 - Tiết 5: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22 – 08 – 2014
Ngày dạy: 25 – 08 – 2014
Tuần: 2
Tiết: 5
LUYỆN TẬP §4
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
	2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu Ì, , Î
	3. Thái độ:
	- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.	
II. Chuẩn Bị:
	- GV: SGK, Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
	- HS: SGK, Bảng phụ, bút dạ.
III. Phương pháp: 
	- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1:/; 6A2:/; 6A3:/
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Làm bài tập 21 SGK.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (9’)
	Hãy đếm số phần tử của tập A.
	Lấy 20 – 8 +1 = ? 
	Từ đây, GV giới thiệu công thức tính tổng quát.
Hoạt động 2: (10’)
	GV gọi 4 HS lên bảng viết. Các em còn lại làm vào vở.	
	HS đếm và trả lời.
	13
	HS chú ý và tính số phần tử của tập B.
	HS làm vào trong vở và theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.	
Bài 21: 
 A = {8; 9; 10;  ; 20}
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
Tổng quát:
	Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử.
B = {10; 11; 12;  ; 99}
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
Bài 22:	
a) C = 
b) L = 
c) A = 
d) B = 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (10’)
	GV giới thiệu hai công thức như SGK.
	GV nhận xét sữa sai cho HS.	
Hoạt động 4: (8’)
GV cho HS lên bảng.
GV nhận xét sữa sai cho HS.
	HS áp dụng hai công thức tinh số phần tử của tập A và B bằng hình thức hoạt động nhóm.
	Hai HS lên bảng, các em khác làm vào vở.
Bài 23:
	Tập hợp các số chẵn từ số a đến số b có: (b – a):2 + 1 phần tử.
	Tập hợp các số lẻ từ số m đến số n có: (n – m):2 + 1 phần tử.
	Vậy:
	D = có
	(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử.
	E = có
	(96 – 32):2 + 1 = 33 phần tử.
Bài 25:
	A=
	B=
	4. Củng Cố: 
	- Xen vào lúc luyện tập.
5. Dặn Dò: (2’)
- Về Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài §5.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docSH6T5.doc