Giáo án Số học 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - Năm học 2014-2015

 

VD:Cho n = (x là chữ số)

 GV: Viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

 GV: Để tổng 400 + 30 + x chia hết cho 2 thì x có thể bằng chữ số nào?

 GV: Một số như thế nào thì không chia hết cho 2?

 GV: Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 2.

 GV: Cho HS làm ?1

 Chốt ý.

Hoạt động 3: (10’)

 GV: Xét số n = . Thay x bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Vì sao?

 Số như thế nào thì chia hết cho 5.  Kết luận 1.

 Nếu thay x bởi một trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 thì số đó chia hết cho 5?  Kết luận 2

 GV: Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 5.

 Chốt ý.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7
Tiết: 20
Ngày soạn: 28/09/2014
Ngày dạy :01/10/2014
§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
	- Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2.Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để xác định một số đã cho có chia hết cho 2, cho 5 hay không.
3.Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính chính xác, linh hoạt.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Bảng phụ, các ví du.
- HS: Học bài cũ và đọc bài mới.
III. Phương Pháp: 
	- Tìm tòi suy luận, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 	Xét biểu thức: 186 + 42. 
	Không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 không? Nêu TC 1
	186 + 42 + 14 chia hết cho 6 không? Phát biểu TC 2?
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
 GV: 102 ? 105 ? Vì sao?
 GV: 90 = 9.10 chia hết cho 2 không? Chia hết cho 5 không?
 1240 = 124 . 10 chia hết cho 2 không? Chia hết cho 5 không?
 GV: Nhận xét?
 GV: Tìm một vài số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
à Nhận xét, chuyển ý.
Hoạt động 2: (10’)
 GV: Trong các số có 1 chữ số,
 HS: 102; 105 vì 10 có chữ số tận cùng bằng 0.
 902; 905 
 12402; 12405
 HS: 20; 30; 40; 50; 
 HS: 0, 2, 4, 6, 8
1. Nhận xét mở đầu:
 Các chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
 VD: Các số 20; 30; 40; 50 đều chia hết cho 2 và 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
VD:Cho n = (x là chữ số)
 GV: Viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
 GV: Để tổng 400 + 30 + x chia hết cho 2 thì x có thể bằng chữ số nào?
 GV: Một số như thế nào thì không chia hết cho 2?
 GV: Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 2.
 GV: Cho HS làm ?1
à Chốt ý.
Hoạt động 3: (10’)
 GV: Xét số n = . Thay x bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Vì sao?
 Số như thế nào thì chia hết cho 5. à Kết luận 1.
 Nếu thay x bởi một trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 thì số đó chia hết cho 5? à Kết luận 2
 GV: Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 5.
à Chốt ý.
 HS: Trả lời
 = 400 + 30 + x	
 x có thể bằng một trong các chữ số 0;2;4;6;8.
 Số có chữ số tận cùng là số chẵn.
 HS: Nhắc lại dấu hiệu
 HS: Thay x bởi chữ số 5 hoặc 0 thì n chia hết cho 5 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5.
 HS: Không chia hết cho 5 vì có một số hạng không chia hết cho 5.
 HS: Nhắc lại dấu hiệu
 Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho2.
?1: 	Số 328 và 1234 chia hết cho 2.
Số 1437 và 895 không chia hết cho 2.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
	Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho5.
?2: 	Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số chia hết cho 5.
Giải: Ta có thể điền vào dấu * số 0 hoặc số 5 ta sẽ có số 370 hoặc 375 đều chia hết cho 5.
 4. Củng Cố ( 8’)
 	+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.
	+ n có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 n 2
	+ n có chữ số tận cùng là 0; 5 n 5
	+ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
	+ Cho HS làm hai bài tập 92 và 93.
 5. Hướng Dẫn Về Nhà: ( 2’)
 	- Về nhà xem lại các VD bài tập đã giải. 
- Làm tiếp các bài tập 94 đến 97.
6. Rút Kinh Nghiệm:

File đính kèm:

  • docTuan 7 Tiet 20 SH6.doc