Giáo án Số học 6 tuần 21

I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:

1. Kiến thức: Nhắc lại được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.

2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc để tính tích hai số nguyên, đổi đúng dấu tích.

3. Thái độ: Hình thành khả năng dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật của các hiện tượng, của các số.

II. Chuẩn bị của GV - HS:

1. Giáo viên: SGK, GA, bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, vở ghi, máy tính bỏ túi.

III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục :

1. Ổn định lớp: ( 1 ph)

2. Kiểm tra bài cũ: (7 ph)

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhắc lại được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc để tính tích hai số nguyên, đổi đúng dấu tích.
3. Thái độ: Hình thành khả năng dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật của các hiện tượng, của các số.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
1. Giáo viên: SGK, GA, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, máy tính bỏ túi.
III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục :
Ổn định lớp: ( 1 ph)
Kiểm tra bài cũ: (7 ph)
Giáo viên
Học sinh
GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, làm bài tập 77
HS2: Chữa bài 115/68 SBT
Nếu tích hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào? 
Bài 77- SGK/89
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là
a) 250.3 = 750 (dm)
b) 250.(-2) = - 500(dm) nghĩa là giảm 500 dm
 Bài 115- tr68 SBT
m
4
-13
5
-5
n
-6
20
-20
20
m.n
-24
-260
-100
-100
3. Giảng bài mới: (33 phút)
ĐVĐ: Phép nhân số nguyên cùng dấu có giống với phép nhân số tự nhiên không?
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: ( 8 ph)
GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0
- Yêu cầu HS làm ?1 
GV: Khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào?
 1. Nhân hai số nguyên dương
? 1
a) 12.3 = 36
b) 5.120 = 600
*Tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
Hoạt động 2: ( 15 ph)
GV: Treo bảng phụ ? 2 
HS: Lên điền kết quả 4 dòng đầu
GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên (- 4) còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy tích như thế nào?
GV: Theo quy luật đó hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối
GV: Tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào?
GV: Yêu cầu HS làm ? 3 theo nhóm
HS hoạt động nhóm
 1 HS lên bảng làm
 Nhận xét
GV: Chữa, đánh giá.
2. Nhân hai số nguyên âm
? 2 
 3.(- 4) = -12
 2.(- 4) = - 8 Tăng 4
 1.(- 4) = - 4
 0.(- 4) = 0 Tăng 4
 (-1).(- 4) = 4
 (-2).(- 4) = 8
*Tích hai số nguyên âm là một số nguyên dương
 ? 3 Tính
a) 5.17 = 85
b) (-15).(- 6) = 90
c) 13.(-5) = -65
d) (-150).(- 4) = 600
e) (+7).(-5) = -35
f) 45.0 = 0
Hoạt động 3: ( 10 ph)
GV: yêu cầu HS làm bài ?4 theo nhóm
HS: làm ? 4 (3 ph)
GV: Hãy rút ra kết luận.
Nhân một số nguyên với 0?
Nhân hai số nguyên cùng dấu?
Nhân hai số nguyên khác dấu?
HS: Nêu kl
GV nêu vì dụ dẫn đến chú ý SGK.
HS theo dõi, phát biểu chú ý.
3. Kết luận
? 4 
a) b là số nguyên dương
b) b là số nguyên âm
*Kết luận:
 + a.0 = 0.a = 0
 + Nếu a, b cùng dấu: a.b = 
 + Nếu a, b khác dấu: a.b = - 
 Ví dụ:
 27.(-5) = -135
⇒ (+27).(+5) = +135
 (-27).(+5) = -135
 (-27).(-5) = + 135
 (+5).(-27) = - 135
* Chú ý: sgk
 4. Củng cố: ( 3 ph)
Nêu quy tăc nhân hai số nguyên cùng dấu? Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu khác qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu ntn?
5. Hướng dẫn HS: ( 1 ph)	
 - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên
	- Bài tập 83; 84 /92 SGK
	- Bài 120 ® 125/69 SBT	
V. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 7/1/2014
Ngày dạy : 14/01/2014
Tuần: 21
Tiết : 62
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên vào giải bài tập, nhớ được quy tắc dấu (âm x âm = dương).
2. Kĩ năng: Thực hiện đúng phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
3. Thái độ: Trân trọng những ứng dụng thực tế của phép nhân hai số nguyên (Thông qua bài toán chuyển động). 
II. Chuẩn bị của GV - HS:
1. Giáo viên: SGK, GA, máy tính bỏ túi.
2. H ọc sinh: SGK, vở ghi, máy tính bỏ túi ( nếu có)
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục :
1. Ổn định lớp: ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Giáo viên
Học sinh
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu, nhân với số 0
HS phỏt biểu như kết luận SGK- 90 
3. Giảng bài mới: ( 35 phút)
ĐVĐ: Làm thế nào có thể xác đính chính xác dấu của kết quả phép nhân?
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 ( 12 phút)
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 84/92 SGK.
Gợi ý điền vào cột 3 trước rồi căn cứ vào cột 2 và 3 để điền cột 4
GV cho HS trao đổi cặp khoảng 3 phút sau đó gọi HS lên bảng thực hiện vào bảng phụ.
GV gọi HS nhận xét, GV chốt lại.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm bài 86 và 87/93 SGK
GV: yêu cầu 1 nhóm trình bày rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác.
Mở rộng: biểu diễn các số 25, 36, 49 dưới dạng tích của hai số nguyên bằng nhau.
GV: Nhận xét gì về bình phương của mọi số?
Bài 84 SGK/92
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
+
-
-
Bài 86 SGK/93
a
-15
13
4
9
-1
b
6
-3
-7
- 4
- 8
ab
- 90
-39
28
-36
8
Bài 87 SGK/93
 32 = (- 3)2 = 9 49 = 72 = (- 7)2 
 25 = 52 = (- 5)2 0 = 02
 36 = 62 = (- 6)2 
*Bình phương của mọi số không âm
Hoạt động 2 ( 8 phút)
GV: Treo bảng phụ bài 82/92 SGK
GV cho mỗi tổ làm một bài.
GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét chốt lại.
GV: Treo bảng phụ ghi bài 88/93 
x có thể nhận những giá trị nào?
x có thể nhận các giá trị nguyên âm, nguyên dương, 0
Bài 82 SGK/92
 a) (-7). (-5) > 0
 b) (- 17) .5 < (-5).(-2)
 c) (+19). (+16) < (-17). (-10)
Bài 88 SGK/93
x > 0 ⇒ (-5).x < 0
x 0
x = 0 ⇒ (-5).x = 0
Hoạt động 3 ( 10 phút)
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 133/71 SBT
GV: Quãng đường và vận tốc quy ước như thế nào?
GV: Thời điểm quy ước thế nào?
GV: Hãy giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp.
HS: a) v = 4, t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái ®phải và thời gian là sau 3h nữa.
GV: Xét về ý nghĩa thực tế bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế.
Bài 133 SBT/71
 - 8 - 4 0 4 8
 B D O C A
Quãng đường và vận tốc quy ước:
chiều trái ®phải : +
chiều phải ®trái : -
Thời điểm hiện tại: 0
Thời điểm trước: -
Thời điểm sau: +
a) v = 4, t = 2 nghĩa là người đó đi từ 
trái ®phải và thời gian là sau 2h nữa.
Vị trí của người đó : A
 (+4). (+2) = (+8).
b) 4.(-2) = - 8 .Vị trí của người đó : B
c) (- 4).2 = - 8 . Vị trí của người đó : B
d) (- 4).(-2) = 8. Vị trí của người đó : A.
Hoạt động 4 ( 5 phút)
GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu sgk nêu cách đặt số âm trên máy
GV: Yêu cầu HS dùng máy tính để tính bài 89/93 sgk
Bài 89 SGK/93
a) (-1356).7 = -9492
b) 39.(-152) = -5928
c) (-1909).(-75) = 143175.
4. Củng cố: ( 3 phút)
 Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu, nhân với số 0. 
5. Hướng dẫn HS: ( 1 phút)
 - Ôn lại quy tắc nhân số nguyên.
 - Ôn lại tính chất phép nhân trong N
 - BTVN: 126 ® 131 SBT/70.
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 7/1/2014
Ngày dạy : 15/01/2014
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 21
Tiết : 63
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhớ được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Nhớ được cách xác định dấu của tích nhiều số nguyên.
2. Kĩ năng: Vận dụng được các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, niềm say mê môn học.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
1. Giáo viên:SGK, GA, phấn màu, bảng phụ…..
2. Học sinh: SGK, vở ghi, máy tính bỏ túi( nếu có)….
III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục :
1. Ổn định lớp: ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút).
Giáo viên
Học sinh
Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì? Nêu dạng tổng quát
HS nêu như nội dung bảng trong SGK - 15
3. Giảng bài mới: ( 33 phút)
ĐVĐ: Tính chất phép nhân số nguyên có gì giống với phép nhân số tự nhiên?
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: ( 6 phút)
GV: Treo bảng phụ
Hãy tính 2.(-3) = ?
 (-3).2 = ?
 (-7).(- 4) = ?
 (- 4).(-7) = ?
HS: Đứng tại chỗ đọc kết quả
Rút ra nhận xét
HS: Nêu tính chất .
1. Tính chất giao hoán
 2.(-3) = - 6
 (-3).2 = - 6
 (-7).(- 4) = 28
 (- 4).(-7) = 28
a.b = b.a
Hoạt động 2: ( 12 phút)
GV: Treo bảng phụ 
HS: Lên bảng tính, rút ra nhận xét
GV: Yêu cầu HS phát biểu tính chất
GV: Nêu chú ý 1
GV: Để tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm như thế nào?
HS: Viết gọn dưới dạng luỹ thừa
GV: Nêu chú ý 2
GV: Nếu tích có nhiều thừa số bằng nhau thì có thể viết gọn như thế nào
-Chỉ vào bài 93 hỏi trong tích trên có mấy thừa số mang dấu âm? Kết quả tích mang dấu gì?
- Yêu cầu HS làm ? 1; ? 2 
GV: Treo bảng phụ ghi nhận xét
2. Tính chất kết hợp
[9(-5)]2 = (-45).2 = -90
9[(-5)2] = 9.(-10) = - 90
⇒ [9(-5)]2 = 9[(-5).2]
 (a.b).c = a.(b.c)
*Chú ý: SGK
? 1Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm mang dấu dương
? 2Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm mang dấu âm
Nhận xét: SGK/94
Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là một số nguyên dương
 (-3)4 = 81
Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số nguyên âm
 (- 4)3 = - 64
Hoạt động 3: ( 5 phút)
GV: Tính (-5).1 = ?
 1.(-5) = ?
 (+10).1 = ?
GV: Nhân một số nguyên a với (-1) kết quả thế nào?
3. Nhân với 1
a.1 = 1.a = a
 a.(-1) = (-1).a = - a
Hoạt động 5: ( 10 phút)
GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?
-Nếu a.(b - c) thì sao?
-Yêu cầu HS làm ? 5 
4. Tính chất phân phối
a.(b + c) = ab + ac
 a.(b- c) = a.[b +(- c)] = ab + a(- c)
 = ab – ac
a.(b- c) = ab – ac
? 5 : Tính bằng hai cách và so sánh kết quả.
a) (- 8).(5+3) = -8.8 = - 64
 (- 8). (5+3) = -8.5 + (- 8).3
 = - 40 + (-24) = - 64
b) (-3 +3).(-5) = 0.(-5) = 0
 (-3+3).(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5)
 = 15 + (-15) = 0
4. Củng cố: (5 phút)
Các tính chất của phép nhân?
Bài 93 b/95: Tính nhanh
b) (-98).(1 - 246) -246.98
 	 = -98 + 98.246 - 246.98 = -98
5. Hướng dẫn HS: ( 1 phút)
 - Học thuộc tính chất của phép nhân.
	- Học phần nhận xét và chú ý.
- Làm bài tập 90; 91; 92; 94; 95; 96;97 ; 98/95, 96 SGK.
V. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTUAN 21.doc
Giáo án liên quan