Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013

I - MỤC TIÊU:

1, Kiến thức:

- H/s củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật DT

- Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập

2, Kỹ năng:

- Kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm, bài tập DT

3, Thái độ:

- HS yêu thích môn học

II - PHƯƠNG TIỆN;

1, GV: - Một số dạng bài tập

2, HS: - Ôn lại kiến thức đã học

III - TIẾN TRÌNH:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu các tỉ lệ trong lai 1 cặp TT và lai 2 cặp TT

2. Bài mới:

HĐI; HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP.

1, Lai một cặp tính trạng

* Dạng 1: Biết TT ( trội, lặn, trung gian) hoặc gen quy định TT, kiểu hình của P

- Y/c Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F1, F2

* Cách giải:

+ Trắc nghiệm: Xác định kiểu gen của P từ đó xác định kiểu gen của F1(F2)

+ Tự luận: - B1: Quy ước gen

- B2: Xác định kiểu gen của P

- B3:Viết sơ đồ lai, kết luận ( kiểu gen , kiểu hình ở đời con)

* Dạng 2: Cho biết số lượng, tỉ lệ kiểu hình ở F1 từ đó xác định kiểu gen, kiểu hình ở P

* Cách giải:

+ Trắc nghiệm: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F-> kiểu gen, kiểu hình của P.

 F(3:1) P: Aa x Aa ( Đồng hợp, trội hoàn toàn )

 F(1:1) P: Aa x aa ( Phân tích )

 F(1:2:1) P: Aa x Aa ( Trội không hoàn toàn )

+ Tự luận: Căn cứ tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F Biện luận kiểu gen, kiểu hình của P Viết sơ đồ lai.

 Ví dụ: Cá kiếm: Mắt đen (A) trội hoàn toàn so với mắt đỏ (a)

 P: Mắt đen x Mắt đỏ Aa; F1: 51% Mắt đen: 49% Mắt đỏ

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/9/12
Ngày dạy: 17/9/12
Tiết 7 :
bài tập chương I
i - Mục tiêu:
1, kiến thức:
- H/s củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật DT
- Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập
2, kỹ năng:
- Kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm, bài tập DT
3, thái độ:
- HS yêu thích môn học
II - phương tiện;
1, GV: - Một số dạng bài tập
2, HS: - Ôn lại kiến thức đã học
III - tiến trình:
1. kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các tỉ lệ trong lai 1 cặp TT và lai 2 cặp TT
2. Bài mới:
HđI; hướng dẫn giảI một số dạng bài tập.
1, Lai một cặp tính trạng
* Dạng 1: Biết TT ( trội, lặn, trung gian) hoặc gen quy định TT, kiểu hình của P
- Y/c Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F1, F2
* Cách giải:
+ Trắc nghiệm: Xác định kiểu gen của P từ đó xác định kiểu gen của F1(F2)
+ Tự luận:	- B1: Quy ước gen
- B2: Xác định kiểu gen của P
- B3:Viết sơ đồ lai, kết luận ( kiểu gen , kiểu hình ở đời con)
* Dạng 2: Cho biết số lượng, tỉ lệ kiểu hình ở F1 từ đó xác định kiểu gen, kiểu hình ở P
* cách giải:
+ Trắc nghiệm: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F-> kiểu gen, kiểu hình của P.
	F(3:1)à P: Aa x Aa ( Đồng hợp, trội hoàn toàn )
	F(1:1)à P: Aa x aa ( Phân tích )
	F(1:2:1)à P: Aa x Aa ( Trội không hoàn toàn )
+ Tự luận: Căn cứ tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F àBiện luậnà kiểu gen, kiểu hình của Pà Viết sơ đồ lai.
 	Ví dụ: Cá kiếm: Mắt đen (A) trội hoàn toàn so với mắt đỏ (a) 
 	P: Mắt đen x Mắt đỏ àAa; F1: 51% Mắt đen: 49% Mắt đỏ.
2, Lai hai cặp tính trạng.
* Dạng 1: Biết kiểu hình , kiểu gen của P à xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 (F2).
- Cách giải: 
+ Trắc nghiệm: Từ quá trình DT từng tính trạng à tỉ lệ từng tính trạng ở F1 hoặc F2 à Tích tỉ lệ của các cặp tính trạng được tỉ lệ kiểu hình ở F1, F2
+ (3:1)(3:1) = 9:3:3:1
+ (3:1)(1:1) = 3:3:1:1
+ ( 3:1)( 1:2:1) = 6:3:3:2:1:1
Vi dụ:A- kép, a- đơn, BB- đỏ, Bb- hồng, bb- trắng. Các gen di truyền độc lập
P thuần chủng: Hoa kép, trắng x đơn, đỏ à F2 có tỉ lệ kiểu hình NTN?
+ Tự luận: Như lai một cặp tính trạng.
* Dạng 2: Biết số lượng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con à xác định kiểu gen, kiểu hình của P
- Cách giải: 
+Trắc nghiệm: Căn cứ tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2 à kiểu gen của P à kiểu hình P
Ví dụ: + F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) à F1 đồng hợp à P thuần chủng
	 + F: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) à P: AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
	 + F: 1:1:1:1 => P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aabb
+ Tự luận: Căn cứ đời con biện luận à kiểu gen, kiểu hình của P à Viết sơ đồ lai
HđIi; bài tập vân dụng
- GV h/d HS làm bài tập SGK/22,23 và giải thích ý lựa chọn
- Đáp án: 1: a, 2:d, 3:b,4:bhoặc c, 5:d.
- Y/c HS giải 1 số bài tập trong sách bài tập
3.Củng cố: 
- HS tự làm 1 số bài tập.
4. Dặn dò:
- HS làm lại các bài tập 
- Chuẩn bị bài 8
--------—–& —–--------
Ngày soạn: 17/9/12
Ngày dạy: 19/9/12
Chương II: 	Nhiễm sắc thể
Tiết 8 :	 nhiễm sắc thể
i, Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- H/s nêu được đặc tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ( NST ) ở mỗi loài
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền của tính trạng.
2, Kỹ năng:
- Kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng hợp tác nhóm
3, Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II, phương tiện;
1, GV: - Tranh phóng to hình 8.1 à8.5 SGK
2, HS: - Tìm hiểu trước nội dung bài
III, tiến trình:
1. kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
 -GV giới thiệu NST: Nằm trong nhân, mang nhân tố di truyền
Hđ của giáo viên
Hđ của học sinh
Kiến thức cần đạt
HđI; tìm hiểu tính đặc trưng của bộ Nhiễm sắc thể.
- Giới thiệu: Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Y/c H/s N/c thông tin SGK, cho biết: 
+ Thế nào là cặp NST tương đồng?
+ Phân biệt bộ NSTđơn bội và bộ NST lưỡng bội?
- GVNX à Nhấn mạnh: Bộ NST lưỡng bội tồn tại trong TBSD, Bộ NST đơn bội có trong tế bào sinh dục
- Y/c H/s quan sát hình 8.2,nhận xét:
+ Số lượng,hình dạng của NST?
+ Sự khác nhau giữa ruồi đực và ruồi cái?
- GVNX à giải thích: Cặp NST giới tính có thể tương đồng(XX), không tương đồng(XY), hoặc XO,YO.
* ở người, ruồi giấm, thú: 
đực: XY, cái: XY.
* ở chim, ếch nháI, bò sát: 
Cái: XY, đực: XX.
* bọ xít, châu chấu, rệp: XO
- Y/c H/s N/c bảng 8, quan sát hình 8.3, nhận xét:
+ SL NST của 1 số loài? SL có thể hiện sự tiến hoá không?
+ Nêu đặc trưng về bộ NST của mỗi loài?
- H/s nghe,có suynghĩ ban đầu.
-H/s N/c.
+ trả lời câu hỏi.
- H/s quan sát. nêu nhận xét.
- Nghe, ghi nhận.
- H/s N/c,Q/s, nêu nhận xét.
I, Tính đặc trưng của bộ NST.
- trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng(giống nhau về hình dạng và kích thước)
- Bộ NST lưỡng bội là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng(2n).
- Bộ NST đơn bội là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng(n).
- ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính.
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về : Số lượng và hình dạng NST.
HđII; tìm hiểu cấu trúc của Nhiễm sắc thể.
- Y/c HS N/c thông tin, cho biết:
+ NST có hình dạng đặc trưng ở kì nào?
+ mô tả hình dạng, kích thước của NST.
- Y/c HS N/c thông tin mục II, quan sát hình 8.4, 8.5.
+ Hoàn thành bài tập SGK
- GVNX, hoàn thiện.
- Y/c H/s mô tả cấu trúc NST?
- HS nghiên cứu
- HS trình bày
II, Cấu trúc của Nhiễm sắc thể.
+ Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa
-Hình dạng: Hạt, que, Chữ V.
- Dài: 0.5 – 50 Mm.
- Đường kính: 0.2 – 2 Mm.
+ Cấu trúc: 
 - ở kì giữa NST gồm 2 Crômatít ( NS tử chị em ) gắn với nhau ở tâm động.
 - Mỗi Cromatit gồm 1 phân tử AND và Prôtein loại histon
HđIII; tìm hiểu chức năng của Nhiễm sắc thể.
- Y/c HS nghiên cứu thông tin cho biết:
+ Vai trò của NST đối với sự Di truyền tính trạng?
- GVNX – Giải thích
- HS nghiên cứu thông tin SGK
- HS suy nghĩ trả lời
III, Chức năng của NST.
- NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở 1 vị trí xác định.
- NST có đặc tính tự nhân đôi à các TT di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
3. Củng cố:
 	+ Thế nào là cặp NST tương đồng, bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
+ Nêu cấu trúc, chức năng của NST, vai trò của NST?
4. Dặn dò: 
+ HS học bài theo câu hỏi SGK.
+ Kẻ bảng 9.1, 9.2 vào vở bài tập.

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 9 tuan 4.doc