Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010
I. Mục tiêu :
a) Kiến thức : - Củng cố , khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập
b) Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải BT di truyền
II.Tiến trình :
1) Ổn định : Kiểm tra ( 5 phút ) Nhắc lai : Nội dung qui luật phân li ? Qui luật phân li độc lập ? Phương pháp lai phân tích ?
2) Luyện tập :
I. Mục tiêu :
a) Kiến thức : - Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài
- Mô tả được cấu truc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng
b) Kĩ năng : Rèn được kĩ năng q/ sát và Ph/ tích kênh hình và kĩ năng hợp tác trong nhóm
II. Chuẩn bị : Tranh phóng to hình 8.1 8.5 SGK
III. Tiến trình :
1) Ổn định : 2) Kiểm tra : 3) Bài mới:
Mở bài : Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan tới các NST có trong nhân TB .
Tuần 4 – Tiết 7 Soạn : 10 – 09 - 2009 BÀI TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu : a) Kiến thức : - Củng cố , khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền - Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập b) Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải BT di truyền II.Tiến trình : Ổn định : Kiểm tra ( 5 phút ) Nhắc lai : Nội dung qui luật phân li ? Qui luật phân li độc lập ? Phương pháp lai phân tích ? Luyện tập : HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI BT ( 15 phút ) BÀI TẬP VẬN DỤNG ( 23 phút ) I. Lai một cặp tính trạng : a) Lai thuận : ( Từ P => F ) Hướng dẫn : + Bước 1 : Qui ước gen + Bước 2 : Xác định kiểu gen của P + Bước 3 : Viết sơ đồ lai b) Lai nghịch : ( Từ F è P ) VD : Ở cá kiếm , mắt đen là trôi hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ . Cho cá mắt đen X cá mắt đỏ à F1 : 51 % cá mắt đen : 49 % cá mắt đỏ . Xác định kiểu gen P? Hướng dẫn : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con : F : Đồng tính trội à P : AA X aa F : ( 3 : 1) à P : Aa X Aa F : ( 1 : 1 ) à P : Aa X aa F : ( 1 : 2 :1 ) à : Aa X Aa ( trôi không hoàn toàn ) II. Lai hai cặp tính trạng : Gỉai BT trắc nghiệm khách quan : a) Lai thuận : VD : Gen A qui định hoa kép , gen a hoa đơn ; BB hoa đỏ ; Bb hoa hồng ; bb hoa trắng . Các gen qui định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập . Nếu P thuần chủng hoa kép trắng X hoa đơn đỏ thì F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào ? Hướng dẫn : Căn cứ vào tỉ lệ tứng cặp tính trạng ( theo các qui luật di truyền ) à tích tỉ lệ của các tính trạng ở F1 và F2 : (3:1) (3:1) = 9:3:3:1 (3:1) (1:1) = 3:3:1:1 (3:1) (1:2:1) = 6:3:3:2:1 b) Lai nghịch : - F2: 9: 3: 3: 1 = (3: 1) (3: 1) à F1 dị hợp về hai cặp gen : AaBb X AaBb à P thuần chủng về hai cặp gen AABB X aabb Hoặc Aabb X aaBB F1 : 3: 3: 1: 1= (3 : 1) (3 : 1)à P : AaBb X Aabb F1 : 1:1:1:1 = (1:1) (1: 1) à P : AaBb X aabb hoặc Aabb X aaBb * BÀI TẬP 1 SGK : Giải : Qui ước gen : A : Lông ngắn a : Lông dài P: Lông ngắn ( TC ) X Lông dài AA aa GP : A a F1 : Aa à KH toàn lông ngắn à Đáp án đúng : a * BÀI TẬP 2 SGK : Giải : Quy ước gen : Gen A : Quy định tính trạng đỏ thẩm . Gen a : Quy định tính trạng xanh lục Theo đề bài : F1 : 75% đỏ thẫm : 25 % xanh lục : à Tỉ lệ : 3 : 1 à Kết quả này tương ứng với F2 trong định luật phân tính của Menđen à Vậy các cơ thể đem lai phải có kiểu gen l dị hợp tử . Aa Sơ đồ lai : P : Aa X Aa GP : A , a A , a F1 : AA , Aa , Aa , aa Kiểu gen : 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu hình : 75 % đỏ thẫm : 25% xanh lục * BÀI TẬP 3 SGK : Giải : Theo đề bài : F1 : 25,1% hoa đỏ : 49,9 % hoa hồng : 25% hoa trắng Cĩ tỉ lệ ( 1: 2:1 ) Kết quả này đúng với hiện tượng trội không hoàn toàn . Vậy phương án b và d thỏa mãn yêu cầu đề ra Sơ đồ lai : Qui ước gen : A ( đỏ ) (trội không hoàn toàn ) a ( trắng ) ( lặn ) P : Aa ( hoa hồng ) X Aa ( Hoa hồng ) GP : A , a A , a F 1 : Kiểu gen : 1AA : 2 Aa : 1aa Kiểu hình : 25% đỏ : 50 % hồng : 25 % trắng * BÀI TẬP IV SGK : Giải : Theo đề bài : người con có cặp mắt xanh phải có kiểu gen aa . Muốn người con mang gen aa thì cả bố và mẹ phải mang gen a . Vậy hai phương án b và c đều thỏa mãn yêu cầu đề ra . Sơ đồ lai : - Trường hợp 1 ( phương án b ) : P : Aa X Aa GP : A , a A , a F1 : 1 AA ( Mắt đen ) : 2 Aa ( Mắt đen ) : 1 aa ( Mắt xanh ) - Trường hợp II ( phương án c ) P : Aa X aa GP : A , a a F1 : 1Aa ( Mắt đen ) : 1aa ( Mắt xanh ) * BÀI TẬP V SGK : Giải ; Theo đề bài : F2 có tỉ lệ : 901 : 299 : 301 : 103 ( 9 : 3: 3: 1 ). Kết quả này tuân theo kết quả của qui luật phân li độc lập . Vậy F1 phải dị hợp cả hai cặp gen , và P thuần chủng cả hai cặp gen à Đáp án : d * Sơ đồ lai : P : AAbb X aaBB G P : Ab aB F1 : AaBb F1 X F1 : AaBb X AaBb GP : AB , Ab , aB , ab AB , Ab , aB , ab F2 : AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBb AaBb Ab AABb Aabb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb AaBb aabb Kiểu hình : 9 đỏ tròn : 3 đỏ bầu dục : 3 vàng tròn : 1 vàng bầu dục 4) Hướng dẫn học ở nhà ( 3 phút ): - Làm lại các bài trong SGK - Đọc trước bài 8 Tuần 4 – Tiết 8 Soạn : 10 – 09 – 2009 CHƯƠNG II : NHIỄM SẮC THỂ NHIỄM SẮC THỂ ( NST ) I. Mục tiêu : a) Kiến thức : - Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài - Mô tả được cấu truc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân - Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng b) Kĩ năng : Rèn được kĩ năng q/ sát và Ph/ tích kênh hình và kĩ năng hợp tác trong nhóm II. Chuẩn bị : Tranh phóng to hình 8.1 à 8.5 SGK III. Tiến trình : Ổn định : 2) Kiểm tra : 3) Bài mới: Mở bài : Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan tới các NST có trong nhân TB . HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG I : Tìm hiểu tính đặc trưng của bộ NST : ( 15 phút ) - Treo tranh 18.1 : + Thế nào là cặp NST tương đồng ? + Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội ? - Trong cặp NST tương đồng ; 1 có nguồn gốc từ bố , 1 có nguồn gốc từ mẹ - Yêu cầu HS đọc bảng 8.8 : + Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không ? - Treo hình 8.2 : + Ruồi giấm có mấy bộ NST ? + Mô tả hình dạng bộ NST ? - Cặp NST giới tính có thể tương đồng ( XX ) , không tương đồng ( XY) hoặc chỉ có một chiếc (XO) - Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài SV ? * HOẠT ĐỘNG II : Cấu trúc của NST : ( 10 phút ) - Ở kì giữa , NST có hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kì này - Treo hình : 8.3 , 8.4 , 8.5 : + Mô tả hình dạng , cấu trúc của NST ? + Hoàn thành BT mục ( tr. 25 ) - Chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG III : Chức năng của NST : ( 10 phút ) - GV phân tích các thông tin ở SGK - QS tranh , rút ra nhận xét về hình dạng , kích thước - Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loài - Có 8 NST gồm: + 1 đôi hình hạt + 2 đôi hình chữ V 1 đôi hình que ( con cái ) hoặc 1 chiếc hình que , 1 chiếc hình móc - Ở mỗi loài , bộ NST giống nhau về : + Số lượng NST + Hình dạng các cặp NST - QS hình , nêu : + Hình dạng , đường kính , chiều dài của NST + Nhận biết được 2 Crômatit , vị trí tâm động + Điền chú thích vào hình 8.5 ( 1: 2 Crômatit ; 2 : tâm động ) - Ghi nhớ thông tin NST là chất trong nhân tế bào , mang thông tin di truyền các TT của SV I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể : - Trong TB sinh dưỡng ( TB Xôma ) , NST tồn tại thành từng cặp đồng dạng , trong đó một NST có nguồn gốc từ bố và 1NST có nguồn gốc từ mẹ . Đó là bộ NST lưỡng bội kí hiệu 2n . Do đó các gen trên NST cũng tồn tại từng cặp tương ứng - Trong tế bào sinh dục ( giao tử ) , bộ NST giảm đi một nửa . Đó là bộ NST đơn bội kí hiệu n - Ở loài đơn tính , giữa cá thể đực và cái có sự khác nhau ở một cặp NST giới tính , được kí hiệu XX hoặc XY - Tế bào của mỗi loài SV có bộ NST đặc trưng về SL và hình dạng VD : Bộ NST của một số loài : + Người : 2n = 46 , n = 23 + Gà : 2n = 78 , n = 39 + Ruồi giấm ; 2n = 8 , n = 4 + Đậu Hà lan : 2n = 14 , n = 7 II. Cấu trúc của NST : Cấu trúc của NST thay đổi qua các kì của quá trình phân bào . Ở kì giữa của quá trình nguyên phân , cấu trúc của NST được biểu hiện rõ nhất : mỗi NST gồm : - 2 nhiễm sắc tử chị em ( Crômatit ) gắn với nhau ở tâm động , chia NST thành 2 cánh . Mỗi Crômatit gồm một phân tử ADN và prôtein loại Histôn . - Khi đã co ngắn đến mức cực đại , mỗi NST có hình hạt , hình que hoặc hình chữ V . Dài 0,5 à 50 , đường kính 0,2 à 2 ( 1 = 10 – 3 mm ) III. Chức năng của NST : - NST là cấu trúc mang gen , trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định - NST có đặc tính tự nhân đôi . Do đó các tính trạng DT được sao chép qua các thế hệ TB và cơ thể . 4) Củng cố : ( 7 phút ) - Hãy ghép các chữ cái a , b , c ở cột B sao cho phù hợp với các số 1 , 2 , 3 ở cột A : Cột A Cột B Trả lời 1 / Cặp NST tương đồng 2 / Bộ NST lưỡng bội 3 / Bộ NST đơn bội a- Là bộ NST chứa các NST tương đồng b – Là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng c – Là cặp NST giống nhau về hình thaí , kích thước 1 – 2 – 3 - - Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ? 5) Hướng dẫn học ở nhà : ( 3 phút ) - Học bài theo nội dung SGK - Đọc trước bài 9 - Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở BT
File đính kèm:
- Sinh 9 Tuan 4.doc