Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp HS
HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ý nghĩa của phép lai phân tích.
Hiểu và phân biệt được thể đồng hợp với thể dị hợp, trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn.
Xác định được ý nghĩa của tương quan trội – lặn trong thực tiễn đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích để tiếp thu được các kiến thức từ hình vẽ.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc với sgk và thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục cho HS có ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn sinh học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Hình 3 sgk ( hoặc phim trong phóng to)
- Phiếu học tập.
2. HS: - Soạn bài trước ở nhà.
- Kẻ bảng 3 tr.13 vào vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao F2 có sự phân li tính trạng ?
a. Vì hai tính trạng trội và lặn không trộn lẫn nhau. b. F1 là cơ thể dị hợp
c. Vì trong cơ thể lai F1 gen lặn không trộn lẫn với gen trội. d. Vì F1 cho 2 loại giao tử A và a.
Đáp án: c
2. Giới thiệu bài mới:
Để xác định kiểu gen của một cơ thể cần phải làm gì? Tại sao cơ thể lai lại xuất hiện tính trạng trung gian (giữa bố và mẹ)?. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời được 2 câu hỏi trên.
3. Học bài mới:
i – lặn là gì? HS: Phát biểu à HSkhác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, chốt lại: * Các tính trạng trội bao giờ cũng được biểu hiện, vì vậy nếu là tính trạng xấu sẽ bị đào thải ngay; các tính trạng lặn chỉ thể hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp. ở trạng thái dị hợp nó không được thể hiện vì gen lặn bị gen trội lấn át. Vì vậy, tính trạng lặn khó bị đào thải. Đó là lí do khiến cho các tính trạng trội thường là các tính trạng tốt. * Trong chọn giống, vận dụng tương quan trội- lặn, người ta có thể xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao. ? Làm thế nào để xác định được tương quan trội –lặn ? HS: Dùng phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Ví dụ: Nếu cặp tính trạng tương phản ở P thuần chủng, mà F2 phân li kiểu hình 3 :1 à kiểu hình chiếm 3/4 là tính trạng trội, ¼ là tính trạng lặn. GV: Nhận xét, chốt lại: ?Vì sao trong sản xuất, cần phải xác định độ thuần chủng của giống? HS: Để tránh sự phân li tính trạng, trông đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng xuất của vật nuôi, cây trồng. ? Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào ? HS: Phép lai phân tích. GV: Nhận xét, chốt lại: Hoạt động 3 : Trội không hoàn toàn GV: yêu cầu HS quan sát hình 3 SGK ? Em có nhận xét gì về màu sắc hoa ở kết quả lai trên hình ? HS: Quan sát hình à Trả lời: F1: toàn hoa hồng F2 : có tỉ lệ: 1hoa đỏ: 2hoa hồng: 1hoa trắng GV: Nhận xét, chốt lại: (Cơ thể F1 mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ) . Trong TN của Menđen, kết quả F1 thu được toàn hoa đỏ do có kiểu gen Aa (vì gen trội A lấn át hoàn toàn gen lặn a). ? Ở phép lai này, tại sao F1 lại xuất hiện tính trạng hoa màu hồng (tt trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng)? HS: Vì gen trội A (hoa đỏ) không át hoàn toàn gen lặn a ( hoa trắng). q ? Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Menđen ? HS: Thảo luậnà Đại diện trình bày kết quả. GV: Nhận xét, chốt lại: Đặc điểm Trội không hoàn toàn TN Menđen Kiểu hình F1 Trung gian (hồng) Trội (đỏ) Tỉ lệ kiểu hìnhF2 1đỏ:2hồng:1trắng 3 đỏ :1 trắng GV: - Trên đây là hiện tượng trội không hoàn toàn. Lưu ý: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, không cần dùng lai phân tích cũng xác định được kiểu gen. - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ tr.12 ? HS: điền các cụm từ : 1-Tính trạng trung gian; 2 - 1 : 2 : 1 GV: Nhận xét, chốt lại: ? Thế nào là trội không hoàn toàn ? HS: Rút ra được kết luận. * Liên hệ : Trong sản xuất, vì sao không dùng cơ thể lai F1 để làm giống? HS: Vì ở F2 có sự phân li làm xuất hiện tính trạng lặn, thường là tính trạng xấu. Bài 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG(tt) III. Lai phân tích 1. Một số khái niệm : Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. Thể đồng hợp : Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. Thể đồng hợp trội: AA Thể đồng hợp lặn: aa Thể dị hợp : Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau (Aa). 2. Lai phân tích : * TH1: PF2: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng) GF2: A a FB : Aa ( toàn hoa đỏ) * TH 2: PF2: Aa (hoa đỏ) x aa (hoa trắng) GF2: A , a a FB : 1Aa (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng) Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen, với cá thể mang tính trạng lặn. Kết quả là đồng tínhà cá thể đó : đồng hợp. Kết quả là phân tính (1:1)à cá thể đó : dị hợp. IV. Ý nghĩa của tương quan trội – lặn * Tính trạng trội thường có lợi. * Trong chọn giống, cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội quý về cùng một kiểu gen à tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế. * Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. V. Trội không hoàn toàn Là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1. 4. Kiểm tra - đánh giá: Khoanh tròn chữ cái (a,b,c ) chỉ ý trả lời đúng. Câu 1: Khi cho cây cà chua thân cao thuần chủng lai phân tích kết quả thu được Toàn thân lùn Toàn thân cao 1 thân cao : 1 thân lùn 3 thân cao : 1 thân lùn à Đáp án: b Câu 2: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho lai cây hạt vàng với cây hạt xanh, F1 thu được 51% cây hạt vàng: 49% cây hạt xanh. Kiểu gen của phép lai trên là: a) P : AA x aa b) P : AA x Aa c) P : Aa x Aa d) P : Aa x aa Hướng dẫn: Hạt vàng có kiểu gen A- ; hạt xanh có kiểu gen aa Vì F1 thu được 51% hạt vàng:49% hạt xanh = 1 : 1. Đây là phép lai phân tích. à ở P hạt vàng có kiểu gen dị hợp (Aa) Ta có sơ đồ lai: P : Aa (hạt vàng) x aa (hạt xanh) G: A, a a F1 : 1 Aa (hạt vàng) : 1 aa (hạt xanh) à Đáp án: d 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, trả lời câu hỏi sgk tr.13. Hướng dẫn HS làm bài tập cuối bài. * bài tập 4 SGK/13. Hướng dẫn: Quy ước gen A quy định tính trạng trội (cao), nên cây thân cao thuần chủng có kiểu gen AA. Cây này lai với cây đồng hợp tử gen lặn aa (lùn). Ta có sơ đồ lai: P: AA (thân cao) x aa (thân lùn) G: A a F : Aa ( toàn thân cao) Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 4. Lưu ý HS đọc nghiên cứu kỹ thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của menđen và trả lời câu hỏi SGK. Kẻ bảng 4 vào vở bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn: Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giúp HS HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. Hiểu và phát biếu được nội dung qui luật phân li độc lập của Menđen. Giải thích được biến dị tổ hợp. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích để tiếp thu được các kiến thức từ hình vẽ. Rèn luyện kĩ năng làm việc với sgk và thảo luận nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS có ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn sinh học. II. CHUẨN BỊ 1. GV : - Hình 4 sgk ( hoặc phim trong phóng to) - Phiếu học tập kẻ bảng 4 sgk. 2. HS: - Soạn bài trước ở nhà. - Kẻ bảng 4tr.15 vào vở. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1 : 1 ? a. Aa x Aa b. Aa x AA c. Aa x aa d. aa x aa Câu 2 : Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích kết quả thu được a. Toàn quả đỏ c. Toàn quả vàng b. 1 quả đỏ : 1 quả vàng d. 3 quả đỏ : 1 quả vàng Đáp án: câu 1 - b , c Câu 2: a 2. Giới thiệu bài mới: Các tính trạng được truyền từ bố mẹ sang con cái được biểu hiện như thế nào ờ F1, F2 ? Mỗi cặp tính trạng này có phụ thuộc vào cặp tính trạng khác hay không? Đó là nội dung sẽ được tìm hiểu qua bài lai hai cặp tính trạng của Menđen. 3. Học bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Thí nghiệm của Menđen GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4, nghiên cứu thông tin sgk à trình bày thí nghiệm của Menđen. HS: Quan sát H.4à Lên bảng trình bày thí nghiệm của Menđen: P : Vàng - trơn x Xanh-nhăn F1: Vàng- trơn x Vàng- trơn (Cho F1 tự thụ phấn) F2 : 4 kiểu hình GV: Nhận xét, chốt lại: - Yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành bảng 4 . ( GV gợi ý cho HS có thể xem 32 là một phần để tính tỉ lệ các phần còn lại ) GV: Treo bảng phụ và gọi đại diện nhóm lên điền. HS: - Thảo luận, thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm lên điềnànhóm khác nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, chốt kiến thức: Kiểu hình F2 Số hạt TLKH F2 Tỉ lệ cặp tính trạng ờ F2 Vàng,trơn Vàng,nhăn 315 101 3/4Vx 3/4T =9/16 3/4V x 1/4N =3/16 Vàng 315+101 416 3 » » » Xanh 108+32 140 1 Xanh,trơn Xanh,nhăn 108 32 1/4X x 3/4T =3/16 1/4 X x ¼ N =1/16 Trơn 315+108 423 3 » » » Nhăn 101+32 133 1 GV: Từ kết quả của bảng trên, em hãy cho biết: ? Kết quả lai hai cặp tính trạng cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu? HS: Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 9/16 Hạt vàng-trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn 3/16 Hạt vàng-nhăn = 3/4 vàng x 1/4 trơn 3/16 Hạt xanh-trơn = 1/4 vàng x 3/4 trơn 1/16 Hạt xanh-nhăn = 1/4 vàng x 1/4 trơn (TLKH ở F2 là 9:3:3:1 ) ? Tỉ lệ các tính trạng trên có mối tương quan gì với tỉ lệ kiểu hình ở F2 ? HS: Trả lời à HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, chốt lại: Tỉ lệ mỗi loại kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. GV: Từ tỉ lệ của các cặp tính trạng nêu trên và theo qui luật phân li của Menđen: ? Cặp tính trạng nào là tính trạng trội, cặp nào là tính trạng lặn và đều chiếm tỉ lệ bao nhiêu? HS: Cặp tt hạt vàng-trơn là các tính trạng trội và đều chiếm tỉ lệ 3/4 của từng loại tính trạng, còn hạt xanh –nhăn là các tính trạng lặn và đều chiếm tỉ lệ 1/4. GV: Nhận xét. - Nếu xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 thì: * Tính trạng màu hạt: 3/4 Vàng : 1/4 xanh (1) * Tính trạng hình dạng vỏ: 3/4 Trơn : 1/4 nhăn (2) - Cho HS nhân hai kết quả lai một cặp tính trạng : (1) x (2) = (3/4Vàng :1/4xanh) x (3/4Trơn :1/4nhăn) = 9/16V-T : 3/16 V-N : 3/16 X-T : 1/16 X- N ? Đối chiếu với kết quả lai hai cặp tính trạng em có nhận xét gì? Điều đó giúp ta có thể
File đính kèm:
- Tuan 2.doc