Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 10

I. MỤC TIÊU BI HỌC

1. Kiến thức:

 HS nêu được thành phần hoá học của Prôtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó.

 Mô tả được các bậc cấu trúc của Pr và hiểu được vai trò của nó.

 Trình bày được các chức năng của Pr.

2. Kỹ năng:

 Phát triển kĩ năng quan sát kênh hình, kênh chữ

 Rèn tư duy phân tích, hệ thống hoá kiến thức.

3. Thái độ:

II. CHUẨN BỊ

 1.GV: Tranh Hình 18 sgh phóng to

 2. HS:

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Kiểm tra bi cũ:

2. Giới thiệu bài mới :

 Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

 3.Học bài mới :

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu hỏi
+ Nêu thành phần hoá học và cấu tạo của Prôtêin ?
HS: sử dung thông tin sgk để trả lời.
GV: yêu cầu thảo luận 
+ Tính đặc thù của Prôtêin được thể hiện như thế nào?
 + Yếu tố nào xác định sự đa dạng của Pr? 
+ Vì sao Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù? 
HS: Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Tính đặc thù thể hiện ở số lượng, thành phần, trình tự của các axit amin. 
+ Sự đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit amin.
+ Do thành phần, số lượng, trình tự các axit amin.
Thông báo : Tính đa dạng và đặc thù còn thể hiện ở cấu trúc không gian
HS: quan sát hình, đối chiếu các bậc cấu trúc, ghi nhớ kiến thức
Tính đặc thù thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào ?
HS xác định được : Tính đặc thù thể hiện ở cấu trúc bậc 3 và bậc 4.
Hoạt động 2 : Chức năng của Prôtêin 
GV giảng cho HS 3 chức năng của Pr
VD : Pr dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt như côlagen và elastin là thành phần chủ yếu của da và mô liên kết, Kêratin ở trong móng, sừng, tóc và lông 
Bản chất enzim là Pr, tham gia các phản ứng sinh hoá, hiên đã biết khoãng 3500 loại enzim, mỗi loại tham gia một phản ứng nhất định.
Các hoocmôn phần lớn là Pr Ị điều hoà các quá trình sinh lí trong cơ thể
GV phân tích thêm chức năng :
+ Là thành phần tạo nên kháng thể.
+ Pr phân giải Ị cung cấp năng lượng.( lúc thiếu hụt gluxit, lipit, tế bào có thể phân hủy Pr cung cấp năng lượng cho tế bào để cơ thể hoạt động.
+ Truyền xung thần kinh
GV: yêu cầu hS hoàn thành bài tập q (tr 55)
+ Vì sao Pr dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc tốt ? (Vì các vòng xoắn dạng sợi bện lại kiểu dây thừng Ị chịu lực khoẻ
+ Nêu vài trò một số enzim đối với sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày ?
( * Amilaza: biến tinh bột thành đường
 * Pepsin : Cắt Pr chuỗi dài thành Pr chuỗi ngắn.)
+ Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường ? ( do thay đổi tỉ lệ bất thường của Insulin Ị tăng lượng đường trong máu )
Bài 18: PRÔTÊIN
I. Cấu trúc của Prôtêin
Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố : C, H, O, N .
Prôtêin là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin.
Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng, trình tự các axit amin
Các bậc cấu trúc :
+ Cấu trúc bậc 1 : Là chuỗi axit amin có trình tự xác định.
+ Cấu trúc bậc 2 : Là chuỗi axit amin tạo vòng xoắn lò so.
+ Cấu trúc bậc 3 : Do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng.
+ Cấu trúc bậc 4 : gồm 2 hay nhiều chuỗi axit amin kết hợp lại với nhau.
II. Chức năng của Prôtêin
Cấu trúc : Là thành phần quang trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất Ị Hình thành các đặc điểm của mô, cơ quan, cơ thể.
VD : Histon là loại Pr tham gia vào cấu trúc NST
Xúc tác các quá trình trao đổi chất
VD : Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN có sự tham gia của enzim ARN-pôlimeaza, còn khi phân giải ARN thành các nuclêôtit thì có sự xúc tác của enzim ribônuclêaza
Điều hoà các quá trình trao đổi chất
VD: Insulin có vai trò điều hoà hàm lượng đường trong máu, Tirôit điều hoà sức lớn của cơ thể
Tạo nên các kháng thể bảo vệ cơ thể
Cung cấp năng lượng.
Ị Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng, liên quan đến hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
4. Kiểm tra - đánh giá:
Câu 1 : Tính đa dạng và đặc thù của Pr do những yếu tố nào xác định ?
Câu 2 : Vì sao nói Pr có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể ?
Câu 3 : Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng
Tính đa dạng và đặc thù của Pr là do :
Số lượng, thành phần các loại axit amin.
Trật tự sắp xếp của các axit amin.
Cấu trúc không gian của Pr.
Chỉ a và b đúng
Cả a, b, c đúng
Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của Pr :
Cấu trúc bậc 1.
Cấu trúc bậc 2.
Cấu trúc bậc 3.
Cấu trúc bậc 4.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, trả lời câu hỏi sgk.
Oân lại ARN và ADN.
Đọc trước bài 19.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 10 tiết 20
Ngày soạn:
Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
HS hiểu được mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi axit amin
Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ
Gen Ị mARN Ị Prôtêin Ị Tính trạng
2. Kỹ năng:
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
Rèn tư duy phân tích, hệ thống hoá kiến thức.
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: - Tranh : phóng to hình 19.1 , 19.2 , 19.3 sgk
 - Sơ đồ động về sự hình thành chuỗi axit amin.
2. HS: 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ : GV ghi bài tập vào bảng phụ
Một đoạn mạch của gen cấu trúc như sau :
	Mạch 1 : - A – T – G – X – T – X - G – 
	Mạch 2 : - T – A – X – G – A – G – X - 
 	Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch m ARN được ổng hợp từ mạch 2 
 Mạch mARN - A – U – G – X – U – X – G - 
2.Giới thiệu bài mới :
Trong tế bào luôn luôn có 2 quá trình đó là phân giải Pr cũ và tổng hợp Pr mới. Vậy mà Pr vẫn giữ được cấu trúc đặc thù của nó. Do đâu có hiện tượng này ? Đó là do Pr được tổng hợp theo khuôn mẫu của gen. Vậy giữa gen và PR ( hay tính trạng có mối quan hệ như thế nào ?
 3.Học bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin 
GV:
? Các em có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch mARN so vơi mỗi mạch đơn của gen?
Yêu cầu HS đọc thông tin đoạn 1 sgk
Qua thông tin các em thấy gen cấu trúc ở trong nhân TB còn Prôtêin chỉ được hình thành ở tế bào chất 
Vậy giữa gen và Pr có mối quan hệ thông qua cấu trúc trung gian nào ?
MARN có chức năng gì ?
MARN tham gia vào quá trình hình thành chuỗi axit amin như thế nào ?
GV cho HS quan sát phm trong và trình bày : mARN sau khi hình thành 
+ Tham gia vào quá trình hình thành chuỗi axit amin có những thành phần nào ?
Ribôxôm có chức năng gì ?
TARN có chức năng gì ? tARN có cấu tạo như thế nào ? Gồm 3 thùy 
1 thùy gắn R
1 thùy mang bộ 3 đối mã sẽ bổ sung
1 thùy có chức năng nhận diện enzin, gắn aa tương ứng với tARN
Mỗi loại tARN chỉ vận chuyển được 1 loại aa nhất định vào Ribôxôm.
+ Đầu tiên mARN tiếp xúc với R ở vị trí mã mở đầu. TARN mang aa mở đầu tiến vào R Ị đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung 
( A- U , G – X ) Ị aa mở đầu được hình thành. Sau đó mARN mang aa1 tới vị trí bên cạnh , đối mã của nó khớp với mã aa1 trên mARN theo nguyên tắc bổ sung Ị aa1 được hình thành. Enzim xúc tác gắn aa1 vào aa mở đầu . Như vậy , để giải mã một aa cần mấy Nu
+ Sau đó R dịch chuyển một nấc, mỗi nấc ứng với 3 N trên mARN làm cho tARN mở đầu rời khỏi R. Tiếp đó tARN mang aa2 tiến vào R đối mã của nó khớp với aa2 trên mARN theo NTBS Ị aa2 được hình thành 
Ị Sự chuyển vị của R lại xảy ra và cứ tiếp tục như thế cho đến khi R dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong. Vậy đây là cấu trúc bậc mấy của Pr ( bậc 1)
Ị hình thành cấu trúc bậc 2, bậc 3, bậc 4
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm:
MARN và Pr có mối quan hệ với nhau nhu thế nào ?
Các loại N nào trong mARN và tARN liên kết với nhau?
Tương quan về số lượng giữa aa với Ncủa mARN khi ở trong R
Đại diện nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Trình tự các N trên mARN qui định trình tự các aatrong Pr. Vì vậy, trong mối quan hệ giữa gen , mARN và Pr thì :
Gen mARN Prôtêin 
(Bản mã gốc) (Bản mã sao ) (Bản giải mã)
Pr biểu hiện thành tính trạng, vậy gen và tính ntrạng có mối quan hệ với nhau như thế nào 
Hoạt động 2 : Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Dựa vào quá trình hình thành ARN, quá trình hình thành chuỗi aa và chức năng của Pr ta có thể tổng quát mối quan hệ theo sơ đồ :
Từ sơ đồ trên thảo luận nhóm 
+ Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1 , 2 , 3
+ Bản chất mối liên hệ trong sơ đồ
Đại diện nhóm báo kết quả , các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Như vậy thông qua Prôtêin, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nào ?
Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin
mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và tính trạng, có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của Prôtêin sắp được từ nhân ra tế bào chất.
- mARN rời khỏi nhân đến chất tế bào tại Ribôxôm để tổng hợp Prôtêin.
- Quá trình hình thành chuỗi aa:
+ mARN rời khỏi nhân đến riboxom để tổng hợp protein.
+ Các tARN mang aa vào riboxom khớp với mARN theo NTBS -> đặt aa vào đúng vị trí.
+ Khi riboxom dịch một nấc trên mARN -> 1aa được nối tiếp.
+ Khi riboxom dịch chuyển hết chiều dài của mARN -> chuỗi aa được tổng hợp xong.
- Nguyên tắc tổng hợp:
+ Dựa trên khuôn mẫu mARN.
+ Theo NTBS : A – U ; G – X
+ Theo mối tương quan 3N Ị1aa
II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Gen (1đoạn ADN) (1) mARN (2)
Prôtêin (3) Tính trạng
Môi liên hệ : 
Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
mARN là khuôn mẫu để tổng hợp aa cấu thành Prôtêin.
Prôtêin biểu hiện t

File đính kèm:

  • docTuan 10.doc