Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 26: Thường biến
A/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
v HS trình bày khái niệm thường biến.
v Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về 2 phương diện : khả năng di truyền và sự biểu hiện kiểu hình.
v Trình bày khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt.
v Trình bày được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng .
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
B/ TRỌNG TÂM :
v Thường biến là sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường.
v Mối quan hệ giữa kiểu gen , môi trường và kiểu hình. Trong đó kiểu gen qui định mức phản ứng ( giới hạn thường biến ) kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh phóng to H.25 sgk
- 1 số tranh về :
* Biến đổi kích thước , hình dạng của thân, lá , rễ của cây dừa nước do ảnh hưởng của môi trường: khô , ẩm , nước .
* biến đổi kích thước củ và lá su hào thuộc cùng một giống do quy trình gieo trồng khác nhau.
- phiếu học tập : Tìmhiểu sự biến đổi kiểu hình:
Đối tượng quan sát Điều kiện môi trường Mô tả kiểu hình tương ứng
H.25: Lá của cây rau mác o mọc trong nước
o trên mặt nước
o trong không khí
Thí dụ 1 : Cây rau dừa nước o mọc trên bờ
o mọc ven bờ
o mọc trên mặt nước
Thí dụ 2 : luống su hào o trồng đúng qui trình
o không đúng qui trình
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
- KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu 1 : Thể đa bội là gì ? cho thí dụ.
Câu 2 : treo hình 24.5 y/c HS giải thích sơ đồ rút ra kết luận : cơ chế phát sinh thể đa bội?
TUẦN :13 TIẾT : 26 NS : ND : BÀI 25 : A/ MỤC TIÊU : Kiến thức : HS trình bày khái niệm thường biến. Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về 2 phương diện : khả năng di truyền và sự biểu hiện kiểu hình. Trình bày khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt. Trình bày được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng . Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. B/ TRỌNG TÂM : Thường biến là sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường. Mối quan hệ giữa kiểu gen , môi trường và kiểu hình. Trong đó kiểu gen qui định mức phản ứng ( giới hạn thường biến ) kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh phóng to H.25 sgk 1 số tranh về : * Biến đổi kích thước , hình dạng của thân, lá , rễ của cây dừa nước do ảnh hưởng của môi trường: khô , ẩm , nước . * biến đổi kích thước củ và lá su hào thuộc cùng một giống do quy trình gieo trồng khác nhau. phiếu học tập : Tìmhiểu sự biến đổi kiểu hình: Đối tượng quan sát Điều kiện môi trường Mô tả kiểu hình tương ứng H.25: Lá của cây rau mác mọc trong nước trên mặt nước trong không khí Thí dụ 1 : Cây rau dừa nước mọc trên bờ mọc ven bờ mọc trên mặt nước Thí dụ 2 : luống su hào trồng đúng qui trình không đúng qui trình D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : KIỂM TRA BÀI CŨ : Câu 1 : Thể đa bội là gì ? cho thí dụ. Câu 2 : treo hình 24.5 à y/c HS giải thích sơ đồ à rút ra kết luận : cơ chế phát sinh thể đa bội? BÀI MỚI : * VÀO BÀI : Chúng ta đã biết kiểu gen qui định tính trạng. Trong thực tế người ta gặp hiện tượng cùng 1 kiểu gen nhưng cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong điều kiện môi trường khác nhau . Hoạt động 1: I/ SỰ BIẾN ĐỔI KIỂU HÌNH DO TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG : Mục tiêu : Hình thành khái niệm thường biến . Hoạt động của GV Hoạt động của HS - y/c HS quan sát H.25 + đọc thông tin về các thí dụ à thảo luận nhóm + hoàn thành phiếu học tập. - GV chốt lại đáp án đúng ( cần phân tích kỹ thí dụ ở H.25 và đặt câu hỏi : 1. Nhận xét kiểu gen của cây rau mác trong 3 môi trường ? 2. Tại sao lá cây rau mác có sự biến đổi kiểu hình? 3. Sự biến đổi kiểu hình trong các thí dụ trên do nguyên nhân nào ? 4. Thường biến là gì ? - Hoạt động nhóm : đọc thông tin + thảo luận nhóm à điền vào phiếu học tập - Đại diện nhóm lên bảng làm , các nhóm khác bổ sung - HS sử dụng kết quả phiếu học tập để trả lời các câu hỏi : 1. Kiểu gen giống nhau . 2. Sự biến đổi kiểu hình dễ thích nghi với điều kiện sống - Lá hình dải : tránh sóng ngầm. - Phiến rộng : nổi trên mặt nước. - Lá hình mác : tránh gió mạnh. 3. Do tác động của môi trường sống. 4. HS tự rút ra khái niệm về thường biến . TIỂU KẾT : Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Hoạt động 2 : II/ MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GEN – MÔI TRƯỜNG VÀ KIỂU HÌNH. Mục tiêu : HS thấy được sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào cảkiểu gen và môi trường GV HS - y/c HS thảoluận : 1/ Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào ? 2/ Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen , môi trường và kiểu hình ? 3/ Những tính trạng loại nào chịu ảnh hưởng của môi trường ? 4/ Tính dễ biến dị của tính trạng số lượng liên quan đến năng suất à có lợi ích và tác hại gì trong sản xuất? - Từ các thí dụ ở mục 1 + thông tin ở mục 2 à các nhóm thảo luận à cử đại diện lên trình bày - y/c trả lời : 1/ Biểu hiện kiểu hình là do tương tác giữa kiểu gen và môi trường 2/ Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường. 3/ Đúng quy trình à năng suất tăng. 4/ Sai quy trình à năng suất giảm. TIỂU KẾT : * Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường * Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen . * Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường. Hoạt động 3: III/ MỨC PHẢN ỨNG : - Mục tiêu : HS hiểu mức phản ứng là gì ? GV HS * Chuyển ý : GV nêu 1 tình huống : Cùng 1 kiểu gen qui định tính trạng về số lượng , nhưng có thể phản ứng thành nhiều dạng kiểu hình khác nhau tùy vào điều kiện môi trường . Tuy nhiên , khả năng đó không phải là vô hạn. Vì sao vậy ? - y/c HS thảo luận nhóm à trả lời các câu hỏi sau : 1. Giới hạn năng suất của giống lúa DR2 do giống hay do kỹ thuật trồng trọt quy định ? 2. Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống DR2 do đâu ? 3. Mức phản ứng là gì ? - HS đọc thông tin , vận dụng kiến thức ở mục 2 à nêu được các ý sau : * giới hạn năng suất của giống lúa trên là do kỹ thuật chăm sóc. * Do kiểu gen qui định * HS tự rút ra kết luận về mức phản ứng. TIỂU KẾT : Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen quy định. *KẾT LUẬN CHUNG : HS đọc kết luận sgk - CỦNG CỐ : Câu 1 : hoàn thành bảng sau : Thường biến Đột biến 1/ --------------------------------------------- ------------------------------------------------ ------------------------------------------------ 2/ không di truyền 3/ --------------------------------------------- 4/ Thường biến có lợi cho sinh vật. 1/ Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền ( AD N , Nhiễm sắc thể ). 2/ ----------------------------------------- 3/ xuất hiện ngẫu nhiên. 4/ ------------------------------------------------------------------------------------- Câu 2 : Mức phản ứng là gì ? cho thí dụ về mức phản ứng ở cây trồng. - DẶN DÒ : * Học bài * Làm bài tập số 3/ trang 73 sgk * Tìm 1 số tranh ảnh về đột biến hình thái ở thực vật.
File đính kèm:
- BAI 25.doc