Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 20: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng - Năm học 2014-2015
I MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành của chuỗi axit amin.
- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ đó.
- Gen (một đoạn AND) mARN Prôtêin Tính trạng.
2. Kĩ năng :
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn tư duy phân tích, hệ thống hoá kiến thức.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để tìm hiểu về mối quan hệ giữa ARN và Protein, về mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY- HỌC
- Trực quan.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Dạy học nhóm.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC
- Máy chiếu đa năng.
- Mô hình động về sự hình thành chuỗi axit amin.
- Phiếu học tập.
V. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? 1. Trình bày cấu trúc và chức năng của prôtêin?
? 2. Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện ở những điểm nào?
Tuần: 10 - Tiết: 20 . Ngày soạn: 14/10/2014 Ngày dạy: 21 /10/2014 Bài 19: mối quan hệ giữa gen vàtính trạng I Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành của chuỗi axit amin. - Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ đó. - Gen (một đoạn AND) đ mARN đ Prôtêin đ Tính trạng. 2. Kĩ năng : - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn tư duy phân tích, hệ thống hoá kiến thức. ii. các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để tìm hiểu về mối quan hệ giữa ARN và Protein, về mối quan hệ giữa gen và tính trạng. iii. phương pháp dạy- học - Trực quan. - Vấn đáp – tìm tòi. - Dạy học nhóm. Iv. phương tiện dạy- học - Máy chiếu đa năng. - Mô hình động về sự hình thành chuỗi axit amin. - Phiếu học tập. v. tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? 1. Trình bày cấu trúc và chức năng của prôtêin? ? 2. Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện ở những điểm nào? 3. Bài giảng. Vào bài: Như vậy các em đã được học về cấu tạo và chức năng của Pr, Pr được tổng hợp như thế nào? Pr có quan hệ như thế nào đối với Gen? Thầy và trò chúng ta cùng tìm hiểu Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Hoạt động 1 Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin Mục tiêu : - Xác định được vai trò của mARN - Trình bày được sự hình thành chuỗi axit amin. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV giới thiệu quá trình tổng hợp Pr. + GT thành phần tham gia + Chiếu mô hình. GV yêu cầu học sinh quan sát mô hình tổng hợp prôtêin, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi PHT: Câu 1: Nêu các thành phần tham gia tổng hợp prôtêin? Câu 2: Các loại nuclêôtit nào trên mARN và tARN liên kết với nhau? Chúng liên kết theo nguyên tắc nào? Câu 3: Nêu tương quan giữa số lượng axitamin và nuclêôtit của mARN trong quá trình tổng hợp Prôtêin? Câu 4: Nêu các giai đoạn trong quá trình tổng hợp prôtêin mà các em vừa quan sát? -GV yêu cầu các nhóm thảo luận và bổ sung cho nhau. - Giáo viên nhận xét và phân tích kĩ; Số lượng, trình tự sắp xếp các nuclêôtí trên mARN quy định số lượng, trình tự sắp xếp các axitamin trên prôtêin. - GV cho hs xem cụ thể từng giai đoạn và yêu cầu hs tóm tắt từng giai đoạn: + a. Hoạt hoá aa. + b. Sự hình thành chuỗi axit amin. - GV: mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin. - GV: Pr được tổng hợp theo nguyên tắc nào? -GV: Các em đã được nghiên cứu những quá trình: Gen đ mARN đ Prôtêin đ Tính trạng. Vậy mARN có vai trò gì giữa gen và Pr? - Học sinh quan sát mô hình, đọc kĩ thông tin SGK, thảo luận nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả và bổ sug cho nhau: * Yêu cầu nêu được: + Các thành phần tham gia tổng hợp prôtêin: Axitamin. ATP tARN Ribôxôm mARN. +A-U, G-X theo nguyên tắc bổ sung. +Mỗi aa tương ứng với 3nucleotit kế tiếp của mARN. (*Số bộ 3 mã sao: rN/3 *Số aa trong chuỗi aa: Số bộ 3 mã sao – 1. *Số aa trong Prhc: Số bộ 3 mã sao – 2.) +Có thể chia thành 2giai đoạn. - HS tóm tắt. - HS trả lời. -HS trả lời. 1.Quá trình tổng hợp Pr. a. Hoạt hoá aa. * aaTD+ ATP aaHĐ * aaHĐ + tARN tARN-aa b. Sự hình thành chuỗi axit amin. + mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin. +Các tARN-aa vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS, sẽ đặt axitamin vào đúng vị trí. +Khi ribôxôm dịch một nấc trên mARN thì một axitamin được tổng hợp và nối tiếp vào chuỗi axitamin. +Bộ 3 kết thúc trên mARN không quy định aa mà quy định kết thúc quá trình tổng hợp chuỗi aa. +Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi axitamin được tổng hợp xong. c. Nguyên tắc tổng hợp: + Khuôn mẫu (mARN là khuôn) + NTBS ( A-U; G-X) 2. Vai trò của mARN - mARN là dạng trung gian giữa Gen và Pr. - mARN truyền đạt thông tin di truyền quy định cấu trúc của Prôtêin. Hoạt động 2 Mối quan hệ giữa gen và tính trạng Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin , quan sát hình vẽ19.2 và 19.3 và giải thích: Mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1-2-3? - ADN có vai trò gì đối với mARN? - mARN có vai trò gì đối với Pr? - Pr có vai trò gì đối với tính trạng? ?Nêu bản chất của (sơ đồ) mối quan hệ đó. - Học sinh quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học ở chương 3 trả lời câu hỏi. - Một nhóm đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. +Gen (một đoạn AND) đ mARN đ Prôtêin đ Tính trạng. +ADN là khuôn mẫu tổng hợp mARN. + mARN là khuôn mẫu tổng hợp prôtêin. + Prôtêin biểu hiện thành tính trạng. + Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong AND quy định tình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mARNqua đó quy định trình tự các axitamin trên prôtêin. Prôtêin tham gia vào cấu tạo và hoạt động của tế bào hình thành tính trạng. * Kết luận chung: Học sinh đọc phần tổng kết cuối bài. Vi. kiểm tra - Đánh giá. ?1. Nêu mối quan hệ giữa Gen và ARN, giữa ARN và Pr? ?2. Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Gen (một đoạn AND) đ mARN đ Prôtêin đ Tính trạng? Vii. Dặn Dò. - Học bài, làm bài tập trong SGK. - Ôn lại kiến thức về ADN. - Chuẩn bị bài thực hành theo yêu cầu SGK. Bổ sung kiến thức sau tiết dạy. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
File đính kèm:
- Bai 19 Moi quan he giua gen va tinh trang(1).doc