Giáo án môn Sinh học Khối 9 - Cả năm - Năm học 2008-2009

Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

A.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.

- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.

- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.

3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.

B.PHƯƠNG PHÁP

-Nêu và giải quyết vấn đề

-Hoạt động nhóm

C.CHUẨN BỊ

- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.

D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1.Ổn định :

2.Bài cũ :

- Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?

- Bài tập:

 1. Khi cho lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Khi cho các cây đậu F1 tự thụ phấn, F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cây đậu hoa dỏ ban đầu (P) có thuộc giống thuần chủng hay không? Vì sao?

 2. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương phản:

 a. Hạt trơn – nhăn c. Hoa đỏ – hoa vàng

 b. Thân thấp – thân cao d. Hoạt vàng – hạt lục.

 ( Đáp án: c)

3.Bài mới :

Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.

Tiểu kết:

a. Thí nghiệm:

- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản

VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng

 F1: Hoa đỏ

 F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng

b. Các khái niệm:

- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.

- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.

- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.

c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:

 Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.

Tiểu kết:

Theo Menđen:

- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).

- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng.

- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.

=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.

- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.

4. Củng cố

- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?

- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.

5. Hướng dẫn học bài ở nhà

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK

- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)

Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ.

 Quy ước gen A quy định mắt đen

 Quy ước gen a quy định mắt đỏ

 Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA

 Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa

 Sơ đồ lai:

 P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ

 AA aa

 GP: A a

 F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)

A. MỤC TIÊU.

- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.

- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.

- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.

- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.

- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.

B.PHƯƠNG PHÁP

-Nêu và giải quyết vấn đề

C.CHUẨN BỊ

- Tranh phóng to hình 3 SGK.

- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm

D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1.Ổn định : 9a

2.Bài cũ :

- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)

- Giải bài tập 4 SGK.

3.Bài mới :

 

doc212 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Khối 9 - Cả năm - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nữ chỉ cú 1 NST (X)
- Lựn, cổ ngắn, là nữ
- Tuyến vỳ khụng phỏt triển, mất trớ, khụng cú con.
3. Bệnh bạch tạng
- Đột biến gen lặn
- Da và màu túc trắng.
- Mắt hồng
4. Bệnh cõm điếc bẩm sinh
- Đột biến gen lặn
- Cõm điếc bẩm sinh.
Hoạt động 2: Một số tật di truyền ở người
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yờu cầu HS quan sỏt H 29.3
- Nờu cỏc dị tật ở người?
- HS quan sỏt H 29.3 và kể tờn cỏc dị tật ở người. Rỳt ra kết luận.
Kết luận: 
- Đột biến NST và đột biến gen gõy ra cỏc dị tật bẩm sinh ở người.
Hoạt động 3: Cỏc biện phỏp hạn chế phỏt sinh tật, bệnhdi truyền
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yờu cầu HS thảo luận nhúm và trả lời cõu hỏi:
- Cỏc bệnh và tật di truyền ở người phỏt sinh do nguyờn nhõn nào?
- Đề xuất cỏc biện phỏp hạn chế sự phỏt sinh cỏc bệnh tật di truyền?
- HS thảo luận nhúm, thống nhất cõu trả lời.
- Một HS đại diện nhúm trỡnh bày, cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
- Rỳt ra kết luận.
Kết luận: 
- Nguyờn nhõn:
+ Do tỏc nhõn vật lớ, hoỏ học trong tự nhiờn.
+ Do ụ nhiễm mụi trường.
+ Do rối loạn quỏ trỡnh sinh lớ, sinh hoỏ nội bào.
- Biện phỏp:
+ Hạn chế cỏc hoạt động gõy ụ nhiễm mụi trường.
+ Sử dụng hợp lớ cỏc loại thuốc trừ sõu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.
+ Hạn chế kết hụn giữa những người cú nguy cơ mang gen gõy cỏc tật bệnh di truyền hoặc cỏc cặp vợ chồng này khụng nờn sinh con.
4. Củng cố
Chọn cõu trả lời đỳng:
Bệnh, tật di truyền ở người do loại biến dị nào gõy ra:
a. Biến dị tổ hợp	b. Đột biến gen
c. Đột biến NST	d. Thường biến
- Trả lời cõu 3 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời cõu hỏi 1, 2, 3 SGK. 
- Đọc mục “Em cú biết”
- Đọc trước bài 30.
Tuần 16
Tiết 31
Ngày soạn: 1/12/08
Ngày dạy: 5/12/08
Bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
A. MỤC TIấU.
- Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gỡ và nội dung của lĩnh vực này.
- Giải thớch được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người cú quan hệ huyết thống trong vũng 4 đời kết hụn với nhau.
- Hiểu được tại sao phụ nữ khụng nờn sinh con ở tuổi ngoài 35 và tỏc hại của ụ nhiễm mụi trường đối với cơ sở vật chất của tớnh di truyền của con người.
B.PHƯƠNG PHÁP 
-Nờu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ.
- Bảng số liệu 30.1 và 30.2 SGK.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức 9A
2. Kiểm tra bài cũ
- Nờu đặc điểm di truyền và đặc điểm hỡnh thỏi của cỏc bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch tạng, cõm điếc bẩm sinh.
- Nờu nguyờn nhõn phỏt sinh bệnh tật di truyền ở người và một số biện phỏp hạn chế phỏt sinh cỏc tật, bệnh đú?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Di truyền y học tư vấn
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yờu cầu HS nghiờn cứu bài tập SGK mục I, thảo luận nhúm để trả lời cỏc cõu hỏi của bài tập:
- GV giỳp HS hoàn thiện kiến thức.
- Cho HS thảo luận:
- Di truyền y học tư vấn là gỡ?
- Gồm những nội dung nào?
- HS nghiờn cứu VD, thảo luận nhúm, thống nhất cõu trả lời:
+ Đõy là loại bệnh di truyền.
+ Bệnh do gen lặn quy định vỡ ở đời trước của 2 gia đỡnh này đó cú người mắc bệnh.
+ Khụng nờn tiếp tục sinh con nữa vỡ họ đó mang gen lặn gõy bệnh.
- 1 HS trả lời, cỏc HS khỏc nhận xột, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
Kết luận: 
- Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp với phương phỏp xột nghiệm, chuẩn đoỏn hiện đại với nghiờn cứu phả hệ.
- Chức năng: chuẩn đoỏn, cung cấp thụng tin và cho lời khuyờn liờn quan đến cỏc bệnh và tật di truyền.
Hoạt động 2: Di truyền học với hụn nhõn và kế hoạch hoỏ gia đỡnh
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yờu cầu HS đọc thụng tin SGK, thảo luận nhúm cõu hỏi:
- Tại sao kết hụn gần làm suy thoỏi nũi giống?
- Tại sao những người cú quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được phộp kết hụn?
- GV chốt lại đỏp ỏn.
- Yờu cầu HS tiếp tục phõn tớch bảng 30.1, thảo luận hai vấn đề:
- Giải thớch quy định “Hụn nhõn 1 vợ 1 chồng” của luật hụn nhõn và gia đỡnh là cú cơ sở sinh học?
- Vỡ sao nờn cấm chuẩn đoỏn giới tớnh thai nhi?
- GV chốt lại kiến thức phần 1.
- GV hướng dẫn HS nghiờn cứu bảng 30.2 và trả lời cõu hỏi:
- Nờn sinh con ở lứa tuổi nào để giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
- Vỡ sao phụ nữ khụng nờn sinh con ở tuổi 17 – 18 hoặc quỏ 35?
- Cỏc nhúm phõn tớch thụng tin và nờu được:
+ Kết hụn gần làm cho cỏc gen lặn, cú hại biểu hiện ở thể đồng hợp " suy thoỏi nũi giống.
+ Từ đời thứ 5 trở đi cú sự sai khỏc về mặt di truyền, cỏc gen lặn cú hại khú gặp nhau hơn.
- HS phõn tớch số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo độ tuổi, tỉ lệ nam nữ là 1:1 ở độ tuổi 18 – 35.
+ Hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng “trọng nam khinh nữ” làm mất cõn đối tỉ lệ nam/nữ ở tuổi trưởng thành.
- HS dựa vào số liệu trong bảng và nờu được:
+ Nờn sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp lớ.
+ Tuổi 17 – 18: chưa đủ điều kiện cơ sở vật chất và tõm sinh lớ để sinh và nuụi dạy con ngoan khoẻ. ở tuổi trờn 35, tế bào bắt đầu nóo hoỏ, quỏ trỡnh sinh lớ, sinh hoỏ nội bào cú thể bị rối loạn " phõn li khụng bỡnh thường " dễ gõy chết, teo nóo, điếc, mất trớ.... ở trẻ.
Kết luận: 
1. Di truyền học với hụn nhõn:
- Di truyền học đó giải thớch cơ sở khoa học của cỏc quy định trong luật hụn nhõn và gia đỡnh.
+ Những người cú quan hệ huyết thống trong vũng 4 đời khụng được kết hụn với nhau.
+ Hụn nhõn 1 vợ 1 chồng.
2. Di truyền học và kế hoạch hoỏ gia đỡnh:
- Phụ nữ sinh con độ tuổi 25 – 34 là hợp lớ.
- Từ độ tuổi trờn 35 khụng nờn sinh con vỡ tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rừ.
Hoạt động 3: Hậu quả di truyền do ụ nhiễm mụi trường
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yờu cầu HS nghiờn cứu thụng tin SGK và mục “Em cú biết” trang 85.
- Nờu tỏc hại của ụ nhiễm mụi trường đối với cơ sở vật chất di truyền? Cho VD?
- Làm thế nào để bảo vệ di truyền cho bản thõn và con người?
- HS xử lớ thụng tin và nờu được:
+ Cỏc tỏc nhõn vật lớ, hoỏ học, cỏc khớ thải , nước thải của cỏc nhà mỏy thải ra, sử dụng thuốc trừ sõu, thuốc diệt cỏ quỏ mức gõy đột biến gen, đột biến NST ở người " người bị bệnh tật di truyền.
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
Kết luận: 
- Cỏc tỏc nhõn: chất phúng xạ và cỏc hoỏ chất cú trong tự nhiờn hoặc do con người tạo ra đó làm tăng ụ nhiễm mụi trường, tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền nờn cần phải đấu tranh chống vũ khớ hạt nhõn, vũ khớ hoỏ học và chống ụ nhiễm mụi trường.
4. Củng cố
- HS trả lời cỏc cõu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 88.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời cõu hỏi 1, 2, 3 SGK. 
- Tỡm hiểu cỏc thụng tin về cụng nghệ tế bào.
- Đọc trước bài 31.
Tiết 32
Ngày soạn: 5/12/08
Ngày dạy: 12/12/08
CHƯƠNG VI – ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Bài 31: CễNG NGHỆ TẾ BÀO
A. MỤC TIấU.
- Học sinh phải hiểu được khỏi niệm cụng nghệ tế bào, nắm được những giai đoạn chủ yếu của cụng nghệ tế bào và hiểu được tại sao cần thực hiện cỏc cụng nghệ đú.
- Trỡnh bày được những ưu điểm của nhõn giống vụ tớnh trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương phỏp nuụi cấy mụ và tế bào trong chọn giống.
B.PHƯƠNG PHÁP 
-Nờu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ.
- Tranh phúng to hỡnh 31 SGK.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức 9A
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra cõu 1,2 3 SGK trang 88.
3. Bài mới
	VB: Di truyền học được ứng dụng trong khoa học chọn giống. Nhiệm vụ vủa ngành chọn giống là cải tiến giống hiện cú tạo ra những giống mới nhằm đỏp ứng yờu cầu sản xuất và đời sống. Bằng cỏc phương phỏp lai tạo giống và gõy đột biến nhõn tạo, đặc biệt là kĩ thuật gen cỏc nhà chọn giống đó cú thể chủ động tạo nguồn biến dị cho chọn giống đồng thời đề ra cỏc phương phỏp chọn lọc tốt nhất để củng cố và tăng cường những tớnh trạng mong muốn.
Hoạt động 1: Khỏi niệm cụng nghệ tế bào
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yờu cầu HS đọc thụng tin SGK và trả lời:
- Cụng nghệ tế bào là gỡ?
- Để nhận được mụ non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những cụng việc gỡ?
- Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại cú kiểu gen như dạng gốc?
- GV giỳp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS nghiờn cứu thụng tin SGK, ghi nhớ kiến thức và nờu được:
+ Kết luận.
+ Vỡ cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc, cú bộ gen nằm trong nhõn tế bào và được sao chộp lại.
Kết luận: 
- Cụng nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trỡnh ứng dụng phương phỏp nuụi cấy tế bào hoặc mụ để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Cụng nghệ tế bào gồm 2 cụng đoạn thiết yếu là:
+ Tỏch tế bào hoặc mụ từ cơ thể rồi nuụi cấy ở mụi trường dinh dưỡng nhõn tạo để tạo mụ sẹo.
+ Dựng hoocmon sinh trưởng kớch thớch mụ sẹo phõn hoỏ thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: Ứng dụng cụng nghệ tế bào
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
? Cụng nghệ tế bào được ứng dụng trong sản xuất như thế nào?
- Yờu cầu HS đọc kĩ thụng tin mục II.1 kết hợp quan sỏt H 31 và trả lời cõu hỏi:
- Hóy nờu cỏc cụng đoạn nhõn giống vụ tớnh trong ống nghiệm ở cõy trồng?
- GV nhận xột, khai thỏc H 31
- Nờu ưu điểm và triển vọng của phương phỏp nhõn giống vụ tớnh trong ống nghiệm?
- Lưu ý: Tại sao trong nhõn giống vụ tớnh ở thực vật, người ta khụng tỏch tế bào già hay mụ đó già? 
(Giải thớch như SGV).
- GV thụng bỏo cỏc khõu chớnh trong tạo giống cõy trồng.
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc.
+ Chọn lọc, đỏnh giỏ và tạo giống mới cho sản xuất.
- GV đặt cõu hỏi:
- Người ta đó tiến hành nuụi cấy mụ tạo vật liệu mới cho chọn giống cõy trồng bằng cỏch nào? Cho VD?
- GV đặt cõu hỏi:
- Nhõn bản vụ tớnh ở động vật cú ý nghĩa như thế nào?
- Nờu những thành tựu nhõn bản ở Việt Nam và trờn thế giới?
- GV thụng bỏo thờm: đại học Texas ở Mĩ nhõn bản thành cụng ở hươu sao, lợn, Italia nhõn bản thành cụng ở ngựa. Trung quốc 8/2001 dờ nhõn bản đó đẻ sinh đụi.
- HS nờu được:
+ Nhõn giống vụ tớnh ở cõy trồng.
+ Nuụi cấy tế bào và mụ trong chọn giống cõy trồng.
+ Nhõn bản vụ tớnh ở động vật.
- Cỏ nhõn nghiờn cứu SGK trang 89, ghi nhớ kiến thức. Quan sỏt H 31, trao đổi nhúm và trỡnh bày.
- Rỳt ra kết luận.
HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS nghiờn cứu SGK trang 90 và trả lời.
- HS nghiờn cứu SGK, kết hợp với kiến thức đó biết và trả lời.

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 9_1.doc