Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 8: Nhiễm sắc thể

I. Mục tiêu bài học

Học song bài này HS có khả năng:

- Mô tả được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.

- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.

- Xác định được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.

II. Phương pháp

 Vấn đáp, trực quan, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm . . .

III. Phương tiện dạy học

- Tranh phóng to hình 8.1-5 SGK (hoặc)

- Máy chiếu Overhead vàfilm ghi hình 8.1-5 SGK

IV. Tiến trình dạy học

1. ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Làm bài tập 4 SGK/ 23

Câu 2: Làm bài tập 5 SGK/23

3. Giảng bài mới:

GV chuyển ý vào bài mới.

 

Hoạt động 1

Tìm hiểu tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể

* Mục Tiêu: HS trình bày đướcự biến đổi hình thái của NST qua các kì.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 8: Nhiễm sắc thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : Tiết
Ngày soạn : Ngày dạy :
BÀI 8 . NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu bài học
Học song bài này HS có khả năng:
- Mô tả được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Xác định được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
II. Phương pháp
	Vấn đáp, trực quan, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm . . ....
III. Phương tiện dạy học
- Tranh phóng to hình 8.1-5 SGK (hoặc)
- Máy chiếu Overhead vàfilm ghi hình 8.1-5 SGK 
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Làm bài tập 4 SGK/ 23
Câu 2: Làm bài tập 5 SGK/23
3. Giảng bài mới: 
GV chuyển ý vào bài mới...
Hoạt động 1
Tìm hiểu tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể
* Mục Tiêu: HS trình bày đướcự biến đổi hình thái của NST qua các kì.
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
 GV treo tranh phóng to (hoặc bấm máy chiếu lên màn hình) hình 8.1-2 SGK cho HS quan sát vàyêu cầu các em đọc SGK để trả lời câu hỏi: Tính đặc trưng của bộ NST là gì?
 GV bậc máy chiếu lên màn hình bảng 8.1 (số lượng NST của một số loài) cho HS quan sát vànêu câu hỏi: số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không ? 
GV giảng giải, trên hình 8.2 SGK cho thấy : Bộ NST của ruồi giấm có hai cặp NST hình chữ V, một cặp hình hạt, một cặp NST giới tính (XX ở đực vàXY ở cái) 
GV nêu vấn đề : tùy theo mức độ duỗi xoắn vàđóng xoắn mà chiều dài của NST khác nhau ở các kì. Kì giữa NST có chiều dài ngắn nhất khoảng từ 0,5 đến 50 m đường kính từ 0,2 đến 2m, đồng thời có hình dạng đặc trưng như hình hạt, hình ve, hình chữ V (hình 8.3)
HS quan sát tranh, đọc SGK, thảo luận theo nhóm vàcử đại diện trình bày câu trả lời. Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, cùng đưa ra câu trả lời Đúng.
HS độc lập suy nghĩ, một vài HS (được GV chỉ định) trình bày câu trả lời.
Cả lớp góp ý kiến, dưới sự hướng dẫn của GV, HS nêu câu trả lời Đúng.
I. Tính đặc trưng của NST
- NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước. Trong đó một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ bộ NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là lưỡng bội (2n), bộ NST trong giao tử là bộ đơn bội (n).
- Những loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực với cá thể cái ở cặp NST giới tính (XX hoặc XY)
 - Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng vàhình dạng.
- Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội không phản ánh được trình độ tiến hóa của các loài sinh vật.
Hoạt động 2
Tìm hiểu cấu trúc nhiễm sắc thể
* Mục Tiêu: nêu được cấu trúc hiển vi điển hình ở kì giữa 
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
GV treo tranh phóng to hình 8.4 - 5 SGK cho HS quan sát vàyêu cầu các em nghiên cứu SGK để sát định được cấu trúc của NST.
HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm vàcử đại diện trình bày về cấu trúc NST.
Các nhóm khác bổ sung dưới sự hướng dẩn của GV, cả lớp nêu ra kết luận chung:
II. Cấu trúc của NST
- NST có dạng đặc trưng ở kì giữa: mỗi NST gồm 2 NST tử chị em (crômatit) gắn với nhau ở tâm động.
- Tâm động là nơi đính NST vào sợi tơ vô sắc.
- Một số NST, ngoài tâm động còn có eo thứ hai.
Hoạt động 3
Tìm hiểu chức năng của NST
* Mục Tiêu: thấy được chức năng của NST với sự di truyền các tính trạng.
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
 GV cho HS đọc SGK để nắm sơ bộ về chức năng của NST.
 GV gợi ý: NST là cấu trúc mang gen (mỗi gen nằm ở một vị trí xác định). Những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng NST đều dẫn đến biến đỗi tính trạng ở sinh vật.
 Nhờ NST có đặc tính nhân đôi mà các gen quy định tính trạng được sao chép lại qua các thế hệ tế bào vàcơ thể.
Từng HS độc lập nghiên cứu SGK và theo dõi những gợi ý của GV, thảo luận nhóm và phải nêu lên được:
III. Chức năng của NST
- NST là cấu trúc mang gen quy định các tính trạng của sinh vật.
- Nhờ có đặc tính tự nhân đôi của NST, mà các gen quy định tính trạng được sao chép lại qua các thế hệ.
V. Củng cố và hoàn thiện
1. GV cho HS đọc kĩ phần tóm tắt cuối bài để nêu lên được hình thái, cấu trúc vàchức năng của NST.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
Câu 1. Sự đóng xoắn, duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì là vì ở mỗi thế hệ tế bào, NST đều trãi qua chu kì: kì trung gian (duỗi xoắn nhiều nhất), kì đầu, kì giữa (đóng xoắn cực đại), kì sau vàkì cuối.
Câu 2.- Cấu trúc diển hình của NST được biểu hiện gỏ nhất ở kig giữa.
- Chiều dài khỏng 0,2 đến 50 m, đường kính 0,2 đến 2 m, có các dạng hình hạt chữ V hoặc hình que.
- Có 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai.
Câu 3. NST là cấu trúc mang gen vàcó khả năng tự nhân đôi, nhờ đó các gen quy định tính trạng được sao chép lại qua các thế hệ tế bào vàcơ thể.
Câu 4. Đáp án : d
VI. Dặn dò
* Học thuộc phần tóm tắt ở cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sao.
1. Nêu ví dụ tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bộ NST đơn bội.
2. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện gỏ nhất ở kì nào của nguyên phân ? mô tả cấu trúc đó.
3. Nêu vàøi trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
4. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở chu kì nào của chu kì tế bào tế bào.
a) kì đầu
b) kì giữa
c) kì sau
d) kì trung gian

File đính kèm:

  • doc8.doc