Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng - Năm học 2009-2010
I. Mục tiêu :
a) Kiến thức : - Hiểu mối quan hệ giữa Protein và ARN thông qua việc trình bày được sự hình thành chuỗi Axit Amin
- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ : Gen ( một đoạn ADN ) m ARN Prôtein Tính trạng
b) Kĩ năng : - Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn tư duy phân tích , hệ thống hóa kiến thức
II. Chuẩn bị : - Tranh phóng to các hình 19.1 , 19.2 , 19.3 SGK
- Mô hình động về sự hình thành chuỗi Axit Amin
III. Tiến trình :
1) Ổn định :
2) Kiểm tra : ( 8 phút )
- Mô tả cấu trúc của Prôtêin ? Vì sao Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù
- Prôtêin có vai trò quan trọng như thế nào đối với tế bào và cơ thể ?
3) Bài dạy :
Ngy soạn: 24 tháng 10 năm 2009 Tuần 10 – Tiết 19 MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu : a) Kiến thức : - Hiểu mối quan hệ giữa Protein và ARN thông qua việc trình bày được sự hình thành chuỗi Axit Amin - Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ : Gen ( một đoạn ADN ) à m ARN à Prôtein à Tính trạng b) Kĩ năng : - Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Rèn tư duy phân tích , hệ thống hóa kiến thức II. Chuẩn bị : - Tranh phóng to các hình 19.1 , 19.2 , 19.3 SGK - Mô hình động về sự hình thành chuỗi Axit Amin III. Tiến trình : Ổn định : Kiểm tra : ( 8 phút ) - Mô tả cấu trúc của Prôtêin ? Vì sao Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù - Prôtêin có vai trò quan trọng như thế nào đối với tế bào và cơ thể ? Bài dạy : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG I : Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin : ( 15 phút ) - Yêu cầu nghiên cứu thông tin đoạn 1 SGK : + Giữa gen và Prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào ? + Vai trò của dạng trung gian đó ? - Chốt kiến thức - Treo hình 19.1 : + Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi Axit Amin ? + Các loại Nu nào ở m ARN và t ARN liên kết với nhau ? + Tương quan về số lượng giữa Axit Amin và Nu của m ARN khi ở trong Ribôxôm ? - Hoàn thiện kiến thức + Trình bày qúa trình hình thành chuỗi Axit Amin ? - GV phân tích : Số lượng , thành phần , trình tự sắp xếp các Axit Amin tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại Prôtein - Sự tạo thành chuỗi Axit Amin dựa trên khuôn mẫu ARN * HOẠT ĐỘNG II ; Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và tính trạng ( 12 phút ) - Cho HS quan sát hình 19.2 và 19.3 + Giải thích mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1 , 2 , 3 ? - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK tr.58 + Nêu bản chất mối liên hệ trong sơ đồ ? -Tự thu nhận và xử lí thông tin - Thảo luận nhóm , thống nhất : + Dạng trung gian : m ARN + Vai trò : Mang thông tin tổng hợp Protein - Đại diện nhóm phát biểu , lớp bổ sung - Quan sát hình , thảo luận nhóm , thống nhất : + Thành phần tham gia : mARN, t ARN , ribôxôm + Các loại Nu liên kết theo NTBS : A-U , G-X + Tương quan : cứ 3 Nu à 1 AxitAmin - Đại diện nhóm phát biểu , lớp bổ sung - 1HS trình bày trên sơ đồ , lớp bổ sung - Khi biết trình tự các Nu trên m ARN à biết trình tự các Axit Amin trên Prôtêin - Quan sát hình , vận dụng các kiến thức đã học , trả lời - Tự thu nhận thông tin , ghi nhớ liến thức - 1 HS lên trình bày bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin @ mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của Prôtein sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào @ Sự hình thành chuỗi Axit Amin : + mARN rời khỏi nhân đến Riboxôm để tổng hợp Prôtêin + Các tARN mang Axit Amin vào Ribôxôm khớp với m ARN theo NTBS à đặt Axit Amin vào đúng vị trí của nĩ . + Khi Ribôxôm dịch một nấc trên mARN à 1 Axit Amin được nối tiếp + Khi Riboxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN à chuỗi Axit Amin được tổng hợp xong - Nguyên tắc tổng hợp : + Khuôn mẫu ( mARN ) + Bổ sung ( A – U ; G – X ) II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng : @ Mối liên hệ : + ADN là khuôn mẫu để tổng hợp m ARN + m ARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi Axit Amin ( Cấu trúc bậc một của Prôtein ) + Prôtein tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào à biểu hiện thành tính trạng @ Bản chất mối quan hệ gen – tính trạng : Trình tự các Nu trên ADN qui định trình tự các Nu trên ARN , qua đó qui định trình tự các Axit Amin của phân tử Prôtêin . Prôtêin tham gia vào các hoạt động sống của tế bào à biểu hiện thành tính trạng 4) Củng cố : ( 7 phút ) - Trình bày sự hình thành chuỗi Axit A min trên sơ đồ ? - Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng ? 5) Hướng dẫn học ở nhà : ( 3 phút ) - Học bài , trả lời câu hỏi SGK - Ôn lại các cấu trúc không gian của ADN Ngày soạn: 24 tháng 10 năm 2009 Tuần 10 – Tiết 20 THỰC HÀNH : QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN I. Mục tiêu : Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian của ADN Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mô hình ADN - Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN II. Chuẩn bị : - Mô hình phân tử ADN - Hộp đựng mô hình phân tử ADN tháo rời - Màn hình và máy chiếu ( nguồn sáng điện ) - Đĩa CD , băng hình về cấu trúc , cơ chế tự sao , cơ chế tổng hợp ARN , cơ chế tổng hợp Prôtêin ( nếu có ) III. Tiến trình : Ổn định : 2) Kiểm tra : ( 5 phút ) Mô tả cấu trúc không gian của ADN ? 3) Thực hành : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND ( 15 phút ) - Hướng dẫn HS quan sát mô hình phân tử ADN , thảo luận : + Vị trí tương đối của 2 mạch Nu ? + Chiều xoắn của 2 mạch ? + Đường kính vòng xoắn ? Chiều cao vòng xoắn ? + Số cặp Nu trong 1 chu kì xoắn ? + Các loại Nu nào liên kết với nhau thành cặp ? - Gọi 1 HS lên trình bày mô hình - Quan sát mô hình , thảo luận nhóm thống nhất : + ADN gồm 2 mạch song song , xoắn phải + Đường kính 20 , chiều cao 34 ,gồm 10 cặp Nu / chu kì xoắn + Các Nu liên kết từng cặp theo NTBS : A-T ; G-X - Đại diện nhóm trình bày trên mô hình : Đếm số cặp và chỉ rõ các loại Nu nào liên kết với nhau Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND ( 10 phút ) - Hướng dẫn cách lắp ráp mô hình : + Lắp mạch 1 : Theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống ( chú ý lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí ; đảm bảo khoảng cách với trục giữa ) + Lắp mạch 2 : Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang Nu theo NTBS với đoạn 1 + Kiểm tra tổng thể 2 mạch - Gọi đại diện các nhóm đánh giá chéo kết quả lắp ráp mô hình - Ghi nhớ cách tiến hành - Các nhóm lắp mô hình theo hướng dẫn , kiểm tra tổng thể : + Chiều xoắn 2 mạch + Số cặp của mỗi chu kì xoắn + Sự liên kết theo NTBS - Đại diện các nhóm nhận xét 4) Kiểm tra , đánh giá : ( 3 phút ) GV nhận xét chung về tinh thần , kết quả giờ thực hành Đánh giá , cho điểm các nhóm Rút kinh nghiệm 5 ) Hướng dẫn học ở nhà : ( 2 phút ) - Vẽ hình 15 SGK vào vở - Ôn tập 3 chương 1 , 2 , 3 theo câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 21
File đính kèm:
- Tuan 10.doc