Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu :

-HS nêu được nhiệm vụ,nội dung và vai trò của di truyền học.

-Giới thiệu Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học.

-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.

-Trình bày được một số thuật ngữ,kí hiệu trong Di truyền học.

-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy phân tích.

-Kĩ năng làm việc với SGK ,hoạt động nhóm.

-Có ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn .

*Trọng tâm: Phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen

II. Chuẩn bị :

1.GV : -Nghiên cứu bài , soạn bài

 -Tranh H1.2 SGK : Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Men Đen.

2.HS : -Đọc trước nội dung bài,sách,vở, đồ dùng học tập .

III. Hoạt động dạy học :

*Kiểm tra bài cũ.

-Kiểm tra sách,vở,đồ dùng học tập của HS.

 

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Di truyền học

-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi sau :

 +Di truyền là gì ? Biến dị là gì ?

-HS làm việc độc lập theo SGK, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến trả lời.

-Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét, bổ sung .

-GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập với nội dung : Bản thân em có gì giống và khác với bố mẹ ở những đặc điểm nào? Tại sao ?

-GV đặt câu hỏi tiếp : Di truyền học nghiên cứu cái gì ? Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ?

-HS các nhóm thảo luận , trả lời .

-GV giải thích một số thuật ngữ :

 +Cơ sở vật chất : Là nhân tố di truyền

 +Cơ chế : Tồn tại, tổ hợp, phân li

 +Tính quy luật : Theo chu kì không thay đổi .

Hoạt động 2 . Men Đen - người đặt nền móng cho di truyền học.

-GV giới thiệu tiểu sử và phương pháp nghiên cứu của Men Đen .

-HS qua sát và phân tích H1.2 SGK, đọc thông tin rút ra nhận xét về sự tương phản của từng cặp tính trạng .

+Nội dung phương pháp nghiên cứu của Men Đen là gì ?

+Ông đã làm gì để rút ra đựơc quy luật di truyền ?

 

Hoạt động 3 . Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học .

 

-GV yêu cầu HS nêu một số thuật ngữ cơ bản của di truyền học? Lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ .

-HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhón thống nhất ý kiến, cử đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung .

-GV nhận xét và đưa ra kết luận .

 

 

 

 

 

 

-GV yêu cầu HS nêu một số kí hiệu cơ bản của di truyền học

-HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhón thống nhất ý kiến, cử đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung .

-GV nhận xét và đưa ra kết luận . I. Di truyền học .

1. Di truyền : Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố, mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu .

2. Biến dị : Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết .

 

3. Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của các hiện tượng di truyền, biến dị, nó làm sáng tỏ cơ sở vật chất, cơ chế của các hiện tượng di truyền và biến dị .

 

4. Di truyền học là cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống, có vai trò to lớn với y học, đặc biệt có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại .

 

 

 

 

II. Men Đen - người đặt nền móng cho di truyền học .

Nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen .

- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ .

- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.Từ đó rút ra quy luật di truyền, đặt nền móng cho di truyền học.

III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học .

1. Một số thuật ngữ :

- Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể .

- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng .

- Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính trạng của sinh vật .

- Giống (dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước .

2. Một số kí hiệu .

-P : Cặp bố mẹ xuất phát .

-Phép lai lai kí hiệu bằng dấu : x

-G : Giao tử .

 + Giao tử đực.

 + Giao tử cái .

-F : Thế hệ con

* Kết luận chung : SGK tr.7

 

 

doc12 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lệ 3 Hoa đỏ ; 1 Hoa trắng
Men đen gọi : 
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1 .
- Tính trạng lặn là tính trạng ở F2mới biểu hiện.
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể . 
2. Nội dung quy luật phân li .
Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố DT trong cặp nhân tố DT phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
II. Men Đen giải thíc kết quả thí nghiệm .
* Theo Men đen : 
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền ( còn gọi là gen) quy định .
Ví dụ : AA, Aa, aa .
- Các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp nhưng không trộn lẫn vào nhau .
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền .
Ví dụ : Aa tạo ra 2 loại giao tử : 1 A : 1 a .
- Trong quá trình thụ tinh các nhân tố di truyền được tổ hợp lại .
* Sơ đồ giải thích ( SGK tr.9)
F2 có tỉ lệ 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng . Vì kiểu gen dị hơp Aa biểu hiện kiểu hình trội. ( gen trội át gen lặn ), còn aa biểu hiện kiểu hình lặn .
* Điều kiện nghiệm đúng :
- Bố mẹ phải thuần chủng .
- Số lượng cá thể phải đủ lớn .
- Các gen phải phân li trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh.
Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập :
 -GV khái quát lại nội dung bài , khắc sâu kiến thức cho HS :
 -Thí nghiệm của Men Đen và phát biểu nội dung quy luật phân li?
 -Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ?
 -HS làm bài tập vào phiếu :
 Lập sơ đồ lai một cặp tính trạng giữa cây đậu Hà Lan hạt vàng với cây hạt xanh .
 Hoạt động 4:Hướng dẫn học sinh học :
 - Học bài và làm bài tập SGK .
 - Chuẩn bị bài sau .
 - Hướng dẫn bài tập 4 SGK tr.10 .
 + Từ kết quả F1 ta có thể quy ước : 
 Mắt đen thuần chủng kiểu gen AA .
 Mắt đỏ thuần chủng kiểu gen aa .
 + Lập sơ đồ lai như H2.3 SGK tr.9 .
Ngày dạy:...../.../2010 
 Tiết 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG.(Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, ý nghĩa của phép lai phân tích.Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
-Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và giải thích, phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn so với trội hoàn toàn.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động theo nhóm.
-Củng cố niềm tin đối với khoa học, ham học ham hiểu biết.
*Trọng tâm: Lai phân tích
II. Chuẩn bị :
 1.GV : Nghiên cứu bài, soạn bài 
 Tranh phóng to H3 SGK .
 2.HS : Nghiên cứu trước bài .
III. Hoạt động dạy học :
*Kiểm tra bài cũ :
-Phát biểu nội dung quy luật phân li ?
-Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng như thế nào ?
* Dạy học bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phép lai phân tích :
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết một số khái niệm về kiểu gen thể đồng hợp, thể dị hợp ?
-HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm phát biểu .
-GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK .
-HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm phát biểu .
Vì sao khẳng định được nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp ( Đồng tính có kiểu gen AA hoặc Aa thì đực phải cho 1 giao tử là A , cái cho 1 giao tử là a hoặc ngược lại ) 
Vì sao khẳng định được nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể có kiểu gen dị hợp ( F1 có 1aa thì đực phải cho 1 giao tử là a, cái cho 1 giao tử là a ) 
Hoạt động 2 : Ý nghĩa của tương quan trội - lặn
-GV nêu câu hỏi :
- Làm thế nào để xác định được tương quan trôi - lặn ?
- Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào ?
-HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời . ---GV nhận xét bổ sung và đưa ra kết luận.
Hoạt động 3 : Trội không hoàn toàn .
Gv yêu cầu HS thảo luận thực hiện lệnh ở mục V .
Hs đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung .
Tại sao F1 lại xuất hiện tính trạng màu hồng trong phép lai giữa Hoa đỏ và Hoa trắng ? Có gì mâu thuẫn so với quy luật của Men Đen ?
III. Lai phân tích .
1. Một số khái niệm .
- Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể .
- Thể đồng hợp : Là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau :
 Ví dụ : AA hoặc aa .
- Thể dị hợp: Là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau . Ví dụ : Aa .
2. Lai phân tích .
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn .
- Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp ( AA ) . 
Ví dụ : P AA x aa 
 F1 Aa ( đồng tính )
- Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp ( Aa ) . 
Ví dụ : P Aa x aa
 F1 1Aa : 1aa.
IV. Ý nghĩa của tương quan trội - lặn 
-Trong tự nhiên mối tương quan trội – lặn là phổ biến, để xác định được mối tương quan này ta sử dụng phương pháp phân tích .
-Tính trạng trội thường là tính trạng tốt, vì vậy cần xá định tính trạng trội và tập trung nhiều gen quý vào 1 kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế .
-Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra đội thuần chủng của giống bằng phương pháp lai phân tích .
V.Trội không hoàn toàn .
- Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là :
 1 : 2 : 1
Ví dụ : P Hoa đỏ x Hoa trắng 
 AA x aa
 F1 Aa ( Hoa hồng)
 F1 x F1 à F2 1 Hoa đỏ ( AA) ; 
2 Hoa hồng ( Aa) ; 1 Hoa trắng (aa) .
 Hoạt động 4. Củng cố -luyện tập :
- GV khái quát nội dung bài,nêu vấn đề: 
- Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào ? 
- Xác định tính trạng trội và lặn nhằm mục đích gì ? 
- Nếu kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 thì đó là hiện tượng gì ?
- HS hoàn thành phiếu học tập :
 Phân biệt di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn ?
Đặc điểm
Trội hoàn toàn
Trội không hoàn toàn
Kiểu hình F1 ( Aa)
Tỉ lệ kiểu hình ở F2
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp
Hoạt động5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
- Học bài, làm bài tập theo SGK .
- Kẻ bảng 4 SGK vào vở bài tập .
Ngày giảng :...../..../ 2010
Tiết 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu :
 - HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen . Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen .
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Men Đen và giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp .
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm .
-Kĩ năng thảo luận nhóm,làm việc với SGK.
-Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống, yêu thích môn học .
*Trọng tâm:Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
II. Chuẩn bị :
 1.GV: Nghiên cứu bài, soạn bài, tranh H.4 SGK .
 2.HS : Đọc trước nội dung bài ,kẻ bảng 4 tr.15 vào vở.
III.Hoạt động dạy học :
 * Kiểm tra bài cũ :
-Nêu nội dung, mục đích, ý nghĩa của phép lai phân tích ?
* Dạy học bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí nghiệm của Men Đen .
-GV cho HS quan sát tranh phóng to H4 SGK, thảo luận nhóm và điền nội dung phù hợp vào bảng 4 SGK.
-HS đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-Cho biết tỉ lệ kiểu hình ở F2, tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2. 
( 315 : 32 = 9 ; 108 : 32 = 3 ; 101 : 32 = 3 ; 32 : 32 = 1) 
( 3 : 1 ) (3 : 1)
-Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 có mối tương quan như thế nào? Lập tích tỉ lệ đó ?
 Vàng = 315 +101 = 3 
 Xanh 108 + 32 1 
 Trơn = 315 + 108 = 3 
 Nhăn 101 + 32 1
=> 9 + 3 + 3 + 1 = 9 + 6 + 1 = 
( 3 + 1 )2 
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống .
-HS làm bài tập điền từ, phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập của Men Đen .
Hoạt động 2 : Biến dị tổ hợp 
-GV yêu cầu Hs đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi : Thế nào là biến dị tổ hợp ?
?ở thí nghiệm trên kiểu hình nào ở F2 khác kiểu hình ở P .
-Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp?
-HS thảo luận nhóm xác định câu trả lời.Đại diiện nhóm trình bày.
-GV nhận xét bổ sung và kết luận
I. Thí nghiệm của Men Đen .
1.Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen .
-Lai 2 bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản .
 P : Vàng, trơn x Xanh, nhăn
 F1 : 100% Vàng, trơn .
 F1 x F1 à F2 Cho 4 kiểu hình :
Vàng, trơn : Vàng , nhăn : Xanh , trơn : Xanh , nhăn .
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 9 Vàng, trơn ; 3 vàng, nhăn; 3 Xanh, trơn ; 1 Xanh, nhăn 
( 9 : 3 : 3 :1 )
- Tỉ lệ tính trạng từng cặp ở F2 : 
 Vàng = 3 = Trơn = 3
 Xanh 1 Nhăn 1
( 3 : 1 ) (3 : 1)
=> Tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình ở F2 chính bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó . 
 ( 3 : 1 ) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 
2. Nội dung quy luật phân li độc lập của Men Đen .
 -Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 ( hay nhiều) cặp tính trạng thuần chủng, tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó .
II.Biến dị tổ hợp
-Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của P . Các biến dị tổ hợp ở F2 trong thí nghiệm trên là hạt Vàng, Nhăn và hạt Xanh, Trơn chiếm 6/16 .
- Nguyên nhân là có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P .
Hoạt động 3. Củng cố – Luyện tập :
-GV khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho HS.
 +Mô tả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen .
 +Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập. 
 +Biến dị tổ hợp là gì ? Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp ?
 Hoạt động 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
 -Học bài theo vở ghi và SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài .
 -Tìm hiểu bài 5 : Lai hai cặp tính trạng .
****************************************************************
Ngày giảng :..../..../ 2010
 Tiết 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học :
- HS hiểu và giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Men Đen, phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập với chọn giống và biến hoá .
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động 

File đính kèm:

  • docSINH 92010.doc
Giáo án liên quan