Giáo án Sinh học Lớp 9 - Cả năm - Năm học 2011-2012

Tiết 2 BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

 

I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1/. Kiến thức:

- HS Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của men đen .

 -Nêu được các thí nghiệm của men đen và nhận xét .

 2/.Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng sống cho học sinh :kĩ năng tự tin kĩ năng lắng nghe tích cực ,hợp tác hoạt động nhóm .

- Phát triển tư duy phân tích so sánh , lo gíc .

 3/.Thái độ:

- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học .

- Gây được hướng thú cho học sinh , lòng say mê môn học .

- Củng cố niềm tin vào khoa học khi n/c tính qui luật của hiện tượng sinh học .

II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Tranh phong to hình 2.1 và H 2.2 SGK / 8-9.

 Bảng phụ .

* HS: Nghiên cứu bài ở nhà .

III/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1/. Ổn định tổ chức lớp:

- Ổn định lớp :

- Kiển tra sĩ số : 9A ; 9B ; 9C

2/. Kiểm tra bài cũ :

Hoạt động 1:(5 phút)

HS1: Em hãy nêu ND cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen ?

HS2: Hãy nêu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH?

3/. Bài mới:

Mở bài : Lai các cặp tính trạng bố mẹ thuàn chủng khác nhau về 1 hoặc 1 số tính trạng rồi theodõi sự DT riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên cơ thể con cháu của từng cặp bố mẹ, vậy sự DT tính trạng của bố mẹ con cháu ntn? Thì cô cùng các em đi n/c bài hôm nay .

 

4/. Củng cố

1/ Em hãy nêu KN về KH và cho ví dụ minh hoạ ?

2/ Phát biểu ND định luật phân li của Men Đen

5/. Hướng dẫn học sinh học ở nhà

GV: Hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập 3 SGK/10.

GV: Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc bài theo câu hỏi trong SGK/10.

GV: Yêu cầu học sinh đọc và n/c trước bài 2 tiết 3( Lai một cặp tính )

 

I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1/. Kiến thức:

- Nêu được phương pháp nghiên cứu của men đen “phương lai phân tích :chú ý thế hệ thứ 3

- HS nêu được ý nghĩa của quy luật phân li với lĩnh vực sản xuất.

- HS hiểu và phân tích được sự di truyền trội không hoàn toàn với trội hoàn toàn .

2/.Kỹ năng :

kĩ năng tự tin kĩ năng lắng nghe tích cực ,hợp tác hoạt động nhóm .

- Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình .

- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm .

- Rèn kĩ năng viết sơ đồ lai.

3/. Thái độ :

- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học .

- Gây được hướng thú cho học sinh , lòng say mê môn học .

- Củng cố niềm tin vào khoa học khi n/c tính qui luật của hiện tượng sinh học .

II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Tranh phong to H3 SGK/12

 Bảng phụ . Tranh minh hoạ lai phân tích.

* HS: Nghiên cứu bài ở nhà .

III/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

 1/. Ổn định tổ chức lớp:

- Ổn định lớp :

- Kiển tra sĩ số :

 2/. Kiểm tra bài cũ:

 

 

doc243 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Cả năm - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, vận dụng kiến thức bài học vào thực tế cuộc sống.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm .
3/.Thái độ :
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học .
- Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên và trân trọng những thành tựu khoa học của VN..
- Giáo dục học sinh ý thức tự học và lòng say mê môn học.
Ii/. Đồ dùng dạy học :
* GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- Tranh phóng to H 30 / 90
- Tư liệu về 1 số nhân bản vô tính ở VN và nước ngoài.
* HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà .
Iii/. Tiến trình bài giảng :
 1/. ổn định tổ chức lớp :
- ổn định lớp :
- kiển tra sĩ số : 9A ; 9B ; 9C
Hoạt động 1: (5 phút)
2/. Kiểm tra bài cũ :
HS 1: Di truyền học tư vấn có những chức năng gì?
HS 2: Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35?
3/. Bài mới:
*Mở bài: Người nông dân để giống khoai từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những củ tốt giữ lại, sau đó mỗi củ sẽ tạo được 1 cây mới và phải giữ lại rất nhiều củ khoai tây. Những nhân bản vô tính thì chỉ cần 1 củ khoai tây có thể thu
được 2.000 triệu mầm giống đủ để trồng 40 ha. Đó là thành tựu vô cùng quan trọng của di truyền học.Để hiểu rõ hơn về các thành tựu nay thì cô cùng các em đi n/c sang tiết 32 “ Công nghệ tế bào ”.
Hoạt động 2: (10 phút)
Tìm hiểu khái niệm công nghệ tế bào
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm về công nghệ tế bào và hiểu được các công đoạn chính trong công nghệ tế bào.
Hoạt động của thầy và trò
Nội Dung
GV: Yêu cầu hs đọc mục I và trả lời câu hỏi.
HS: Nghiên cứu Thông tin trong SGK/89 và trả lời câu hỏi:
GV ? Công nghệ tế bào là gì?
HS: Trả lời ( PP nuôi cấy tế bào hoặc mô trong môi trường nuôi dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô hoặc cơ quan hoàn chỉnh với đầy đủ các TT của cơ thể gốc )
GV? Để nhận đợc mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì?
HS: Trả lời ( Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy trong môi trường dung dịch nhân tạo mô non (mô sẹo) dùng hoóc môn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh ).
GV? Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc?
HS: Trả lời (Vì cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép ).
GV: Chốt lại kiến thức .
HS: Nghe giảng ghi nhớ kiến thức vào vở học.
I/. Khái niệm công nghệ tế bào
* KN công nghệ tế bào
- Công nghệ tế bào là nghành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ thể hoặc cơ quan hoàn chỉnh.
* Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn:
+ Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo ra mô sẹo.
+ Dùng hoóc môn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Hoạt động 3: (25 phút)
Tìm hiểu ứng dụng công nghệ tế bào
Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các thành tựu công nghệ tế bào.
HS hiểu và nắm được qui định nhân giống vô tính trong ống nghiệm và liên hệ thực tế.
Hoạt động của thầy và trò
Nội Dung
GV? Hãy cho biết thành tựu CNTB trong sản xuất ?
HS: nghiên cứu SGK trả lời:
+ nhân giống vô tính ở cây trồng
+ Nuôi cấy tế bào mô trong chọn giống cây trồng
+ Nhân bản vô tính ở người
GV nêu câu hỏi:
+ Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
+ Nêu u điểm và triển vọng của PP nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
+ Cho VD minh hoạ
HS: Nghiên cứu SGK tr 89 ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm kết hợp hình 31 và tài liệu tham khảothống nhất ý kiến
- VD: Hoa phong lan hiện nay rất đẹp và giá thành lại rẻ, nớc ta có TT CN gen đặt cơ sở ở Đà Lạt hàng năm cho ra đời nhiều loại giống cây trồng quí hiếm
- GV: Nhận xét và giúp hs nắm được qui trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm
- GV? Tại sao nhân giống vô tính ở thực vật người ta ko tách tế bào già hay mô?
HS: Dựa vào ND trong SGK/91 trả lời.
GV: Chốt lại kiến thức .
HS: Nghe giảng ghi nhớ kiến thức vào vở học.
GV: Thông báo các khâu chính trong chọn giống cây trồng
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc
+ Chọn lọc, đánh giá tạo giống mới
GV? Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? cho VD?
HS: Dựa vào ND trong SGK/91 trả lời câu hỏi.,
GV: Chốt lại kiến thức .
HS: Nghe giảng ghi nhớ kiến thức vào vở học.
GV? Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa ntn?
HS: Dựa vào ND trong SGK/91 trả lời câu hỏi.,
GV? Cho biết những thành tựu nhân bản ở VN và thế giới?
HS: Dựa vào ND trong SGK/91 trả lời câu hỏi.,
GV: Thông báo thêm ( - ở VN: 11/ 2002 nhân bản thành công giống bò laisin ở Vĩnh Yên
- ở Mĩ: Nhân bản thành công hươu sao, lợi.
- ở TQ: 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi )
GV: Cho 1 hs đọc mục em có biết
HS: Đọc đọc mục em có biết trong SGK/91
GV: Chốt lại kiến thức .
HS: Nghe giảng ghi nhớ kiến thức vào vở học.
II/. ứng dụng công nghệ tế bào
1/. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng.
* Ưu điểm:
- Tăng nhanh số lượng cây trồng.
- Rút ngắn thời gian tạo cây non.
- Bảo tồn nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
* Thành tựu :
- Nhân giống ở cây khoai lang, cây mía, cây hoa phong lan, 1 số cây gỗ quí như; ( lát hoa, sến, bạch đàn.....) 1 số cây thuóc quý như ( sâm, sinh địa, rau mèo.....)
2/. ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.
* Tạo giống cây trồng mới bằng chọn tế bào xôma biến dị.
VD: + Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống CR 203
+ Nuôi cấy để tạo ra giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt.
3/. Nhân bản vô tính ở động vật
- Nhân nhanh nguồn gen động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng
- Tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan tương ứng.
* VD : +Nhân bản ở người, bò
+ Trường ĐH Texas ở mỹ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn.
+ ở Italia nhân bản thành công Ngựa.
+ ở Trung Quốc nhân bản thành công dê đẻ sinh đôi.....
Hoạt động 4: (5 phút)
4/. Củng cố:
GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho học sinh khắc sau kiến thức bài học.
1/ Công nghệ tế bào là gì ? gồm những công đoạn thiét yếu nào?
Trả lời
- Công nghệ tế bào là nghành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ thể hoặc cơ quan hoàn chỉnh.
* Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn:
+ Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo ra mô sẹo.
+ Dùng hoóc môn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
2/ Hãy nêu nững ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
Trả lời
* Ưu điểm:
- Tăng nhanh số lượng cây trồng.
- Rút ngắn thời gian tạo cây non.
- Bảo tồn nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
* Thành tựu :
- Nhân giống ở cây khoai lang, cây mía, cây hoa phong lan, 1 số cây gỗ quí nh; ( lát hoa, sến, bạch đàn.....) 1 số cây thuóc quý như ( sâm, sinh địa, rau mèo.....)
5/. Dặn dò – Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
GV: Yêu cầu học sinh học về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK/91
GV: Yêu cầu học sinh học về nhà làm bài tập 1,2,/91vào vở bài tập
GV: Yêu cầu học sinh học về nhà đọc mục “ em có biết ” SGK/91.
GV: Yêu cầu học sinh n/c trước tiết 33 “ công nghệ gen ” .
Iv/. Rút kinh nghiệm bài giảng 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 10/12/2011
 Ngày giảng: /12/2011
Tiết 33
Bài 32: Công nghệ gen
i/.Mục tiêu bài học:
1/. kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen
- HS nắm được CN gen, CN sinh học
- HS nắm được kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học.
- HS biết được ứng dụng của kĩ thuật gen và các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại.
2/. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình .
- Rèn kỹ năng phát triển tư duy, khái quát hoá, vận dụng kiến thức bài học vào thực tế cuộc sống.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm .
3/. Thái độ:
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học .
- Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên và trân trọng những thành tựu khoa học của VN..
- Giáo dục học sinh ý thức tự học và lòng say mê môn học.
Ii/. Đồ dùng dạy học:
* GV: Tranh phóng to hình 32.1 đến 32.2 SGK/92
 Tài liệu về nhân bản vô tính
* HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà .
Iii/. Tiến trình bài giảng:
 1/. ổn định tổ chức lớp:
- ổn định lớp :
- kiển tra sĩ số : 9A ; 9B ; 9C
II/. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Nhân giống vô tính cây trồng giống nhân bản vô tính vật nuôi ở điểm căn bản nào?
a) Cơ thể con đều được tạo ra từ 1 tế bào sinh dưỡng của cơ thể mẹ
b) Bộ NST 2n của cơ thể con đều được sao chép nguyên vẹn từ bộ NST 2n trong tế bào sinh dưỡng ccủa cơ thể mẹ
c) Cách làm về cơ bản là giống nhau: tách tế bào sinh dưỡng từ cơ thể mẹ, nuôi cấy thành mô sẹo, rồi dùng hoócmôn tác động vào mô sẹo để tạo nên cơ thể
HS 2: Công nghệ tế bào là gì? Công nghệ tế bào gồm những giai đoạn nào?
3/. Bài mới:
Hoạt động 2: (10 phút)
Tìm hiểu khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm về kĩ thuật gen và công nghệ gen.
 HS trình bày được các khâu chính trong kỹ thuật gen và mục đích của kỹ thuật gen
.
Hoạt động của thầy và trò
Nội Dung
GV: Treo tranh phóng to hình 32.1 và 32.2-SGK/92 cho hs qs và yêu 

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 9 hay.doc
Giáo án liên quan